STT
|
Loại giấy tờ
|
Định nghĩa
|
Thẩm quyền cấp
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Giấy chứng sinh
|
Giấy chứng sinh là giấy xác nhận của cơ sở y tế, khám chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận thông tin về thai phụ về ca sinh của mình bao gồm tên; thông tin của người mẹ, tên dự định đặt cho con… có xác nhận của người đỡ đẻ và thủ trưởng của cơ sở y tế.
|
- Bệnh viện đa khoa có khoa sản; Bệnh viện chuyên khoa phụ sản, Bệnh viện sản - nhi;
- Nhà hộ sinh;
- Trạm y tế cấp xã;
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hợp pháp khác được phép cung cấp dịch vụ đỡ đẻ.
|
Điều 2 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BYT
|
2
|
Giấy khai sinh
|
Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
|
UBND cấp xã nơi cha cư trú hoặc mẹ đăng ký thường trú.
|
Luật hộ tịch 2014
|
3
|
Thẻ Bảo hiểm y tế
|
Thẻ bảo hiểm y tế là thẻ cấp cho người tham gia bảo hiểm y tế và làm căn cứ để được hưởng các quyền lợi về bảo hiểm y tế theo quy định của Luật luật BHYT.
|
Cơ quan BHXH, Cơ quan BHYT
|
Luật BHYT 2008, Luật BHXH 2014
|
4
|
Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân
|
Là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
|
- Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự an toàn xã hội Bộ Công an.
- Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân trong phạm vi của địa phương theo chỉ đạo và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA
|
5
|
Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân
|
- Cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
- Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
- Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
|
Luật căn cước công dân 2014
|
6
|
Sổ Bảo hiểm xã hội
|
Sổ dùng để ghi chép quá trình làm việc, đóng và hưởng bảo hiểm xã hội làm căn cứ để giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
|
Cơ quan BHXH cấp huyện
|
Luật bảo hiểm xã hội 2014
|
7
|
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
Là giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân hiện thời của công dân.
|
UBND cấp xã nơi công dân thường trú
|
Nghị định 123/2015/NĐ-CP
|
8
|
Giấy đăng ký kết hôn
|
Là một loại giấy tờ hộ tịch nhân thân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các chủ thể khác công nhận và xác nhận một người có vợ hay có chồng theo quy định của luật pháp về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
|
UBND cấp xã
|
Luật hôn nhân và gia đình 2014
|
9
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
|
- UBND cấp tỉnh
- UBND cấp huyện
- Cơ quan tài nguyên và môi trường
|
Luật đất đai 2013
|
10
|
Giấy chứng tử
|
Là một loại giấy tờ hộ tịch của cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho gia đình, thân nhân, người đại diện hoặc cá nhân, tổ chức có liên quan để xác nhận tình trạng một người đã chết, xác định về thời gian chết, địa điểm chết và nguyên nhân cái chết. Giấy chứng tử về mặt pháp lý là căn cứ rõ ràng nhất xác định thời điểm chết của người được khai tử – căn cứ để xác định thời điểm mở thừa kế, diện thừa kế, di sản thừa kế.
|
UBND cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú
|
Luật hộ tịch 2014
|