Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam

Chủ đề   RSS   
  • #609682 18/03/2024

    lamint

    Sơ sinh

    Vietnam --> Lâm Đồng
    Tham gia:05/12/2023
    Tổng số bài viết (91)
    Số điểm: 455
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam

    Ngày 24/11/2014 Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành Thông tư 43/2014/TT-BYT về quản lý thực phẩm chức năng có hiệu lực từ ngày 01/02/2015. Theo đó, Phụ Lục 01 đính kèm Thông tư 43/2014/TT-BYT quy định Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam. Khuyến nghị nhu cầu dinh dưỡng dành cho người Việt Nam gồm nhu cầu các khoáng chất và vi chất; nhu cầu iốt, sắt và kẽm; Nhu cầu các vitamin được quy định cụ thể như sau:

    Nhu cầu các khoáng chất và vi chất

    Nhóm tuổi, giới

    Ca
    (Calcium)
    (mg/ngày)

    Mg
    (Magnesium)
    (mg/ngày)

    P
    (Phosphorus)
    (mg/ngày)

    Selen * (μg/ngày)

    Trẻ em

     

     

     

     

    < 6 tháng

    300

    36

    90

    6

    6-11 tháng

    400

    54

    275

    10

    Trẻ nhỏ

     

     

     

     

    1-3 tuổi

    500

    65

    460

    17

    4-6 tuổi

    600

    76

    500

    22

    7-9 tuổi

    700

    100

    500

    21

    Nam vị thành niên

     

     

     

     

    10-12 tuổi

    1.000

    155

    1.250

    32

    13-15 tuổi

    225

    16-18 tuổi

    260

    Nam trưởng thành

     

     

     

     

    19-49 tuổi

    700

    205

    700

    34

    50-60 tuổi

    1.000

    >60 tuổi

    33

    Nữ vị thành niên

     

     

     

     

    10-12 tuổi (chưa có kinh nguyệt)

    1.000

    160

    1.250

    26

    10-12 tuổi

    13-15 tuổi

    220

    16-18 tuổi

    240

    Nữ trưởng thành

     

     

     

     

    19-49 tuổi

    700

    205

    700

    26

    50-60 tuổi

    1.000

    > 60 tuổi

    25

    Phụ nữ mang thai

     

     

     

     

    3 tháng đầu

    1.000

    205

    700

    26

    3 tháng giữa

    28

    3 tháng cuối

    30

    Bà mẹ cho con bú (trong suốt cả thời kỳ cho bú)

    1.000

    250

    700

     

    6 tháng đầu

     

     

     

    35

    6 tháng sau

     

     

     

    42

    * Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị tính từ giá trị nhu cầu trung bình +2 SD.

    Nhu cầu iốt, sắt và kẽm

    Nhóm tuổi

    lốt
    (μg/ngày)

    Sắt (mg/ngày) theo giá trị sinh học khẩu phần

    Kẽm (mg/ngày)

    5%1

    10%2

    15%3

    Hấp thu tốt

    Hấp thu vừa

    Hấp thu kém

    Trẻ em

    0-6 tháng

    90

    0,93

     

     

    1,15

    2,86

    6,57

    6-11 tháng

    90

    18,6

    12,4

    9,3

    0,8-2,58

    4,18

    8,38

    Trẻ nhỏ

    1-3 tuổi

    90

    11,6

    7,7

    5,8

    2,4

    4,1

    8,4

    4-6 tuổi

    90

    12,6

    8,4

    6,3

    3,1

    5,1

    10,3

    7-9 tuổi

    90

    17,8

    11,9

    8,9

    3,3

    5,6

    11,3

    Nam vị thành niên

    10-14 tuổi

    120

    29,2

    19,5

    14,6

    5,7

    9,7

    19,2

    15-18 tuổi

    150

    37,6

    25,1

    18,8

    5,7

    9,7

    19,2

    Nữ vị thành niên

    10-14 tuổi

    120

    28,0

    18,7

    14,0

    4,6

    7,8

    15,5

    15-18 tuổi

    150

    65,4

    43,6

    32,7

    4,6

    7,8

    15,5

    Người trưởng thành

    Nam ≥ 19 tuổi

    150

    27,4

    18,3

    13,7

    4,2

    7,0

    14,0

    Nữ ≥ 19 tuổi

    150

    58,8

    39,2

    29,4

    3,0

    4,9

    9,8

    Trung niên ≥ 50 tuổi

    Nam

     

     

     

     

    3,0

    4,9

    9,8

    Nữ

     

    22,6

    15,1

    11,3

    3,0

    4,9

    9,8

    Phụ nữ có thai

    200

    +30,04

    +20,04

    +15,04

     

     

     

    Phụ nữ cho con bú

    200

     

     

     

     

     

     

     

    1 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt thấp (khoảng 5% sắt được hấp thu): chế độ ăn đơn điệu, lượng thịt, cá <30g/ngày hoặc lượng vitamin C <25 mg/ngày.

    2 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt trung bình (khoảng 10% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ 30g - 90g/ngày hoặc vitamin C từ 25 mg - 75 mg/ngày.

    3 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt cao (khoảng 15% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ > 90g/ngày hoặc vitamin C từ > 75 mg/ngày.

    4 Phụ nữ có thai được khuyến nghị bổ sung viên sắt trong suốt thai kỳ. Phụ nữ thiếu máu cần dùng liều bổ sung cao hơn.

    5 Trẻ bú sữa mẹ

    6 Trẻ ăn sữa nhân tạo

    7 Trẻ ăn sữa nhân tạo có nhiều phytat và protein nguồn thực vật

    8 Không áp dụng cho trẻ bú sữa mẹ đơn thuần

    9 Hấp thu tốt: giá trị sinh học kẽm tốt = 50% (khẩu phần có nhiều protein động vật hoặc cá); hấp thu vừa: giá trị sinh học kẽm trung bình = 30% (khẩu phần có vừa phải protein động vật hoặc cá; tỷ số phytat - kẽm phân tử là 5:15). Hấp thu kém: giá trị sinh học kẽm thấp = 15% (khẩu phần ít hoặc không có protein động vật hoặc cá).

    Nhu cầu các vitamin/một ngày

    Nhóm tuổi, giới

    A

    mcga

    D

    mcgc

    E

    mgd

    K

    mcg

    C

    mgb

    B1

    mg

    B2

    mg

    B3

    mg

    NEe

    B6

    mg

    B9

    mcgf

    B12

    mcg

    Trẻ em

    < 6 tháng

    375

    5

    3

    6

    25

    0,2

    0,3

    2

    0,1

    80

    0,3

    6-11 tháng

    400

    5

    4

    9

    30

    0,3

    0,4

    4

    0,3

    80

    0,4

    1-3 tuổi

    400

    5

    5

    13

    30

    0,5

    0,5

    6

    0,5

    160

    0,9

    4-6 tuổi

    450

    5

    6

    19

    30

    0,6

    0,6

    8

    0,6

    200

    1,2

    7-9 tuổi

    500

    5

    7

    24

    35

    0,9

    0,9

    12

    1

    300

    1,8

    Nam vị thành niên

    10-12 tuổi

     

     

    10

    34

     

     

     

     

     

     

     

    13-15 tuổi

    600

    5

    12

    50

    65

    1,2

    1,3

    16

    1,3

    400

    2,4

    16-18 tuổi

     

     

    13

    58

     

     

     

     

     

     

     

    Nam trưởng thành

    19-50 tuổi

     

    10

     

    59

     

     

     

     

    1,3

     

     

    51-60 tuổi

    600

    10

    12

     

    70

    1,2

    1,3

    16

    1,7

    400

    2,4

    ≥ 60 tuổi

     

    15

     

     

     

     

     

     

     

     

    Nữ vị thành niên

    10-12 tuổi

     

     

    11

    35

     

     

     

     

     

     

     

    13-15 tuổi

    600

    5

    12

    49

    65

    1,1

    1

    16

    1,2

    400

    2,4

    16-18 tuổi

     

     

    12

    50

     

     

     

     

     

     

     

    Nữ trưởng thành

    19-50 tuổi

    500

    10

     

    51

    70

    1,2

     

     

    1,3

     

     

    51-60 tuổi

    10

    12

     

    1,1

    1,1

    14

    1,5

    400

    2,4

    > 60 tuổi

    600

    15

     

     

    70

    1,1

     

     

     

     

    Phụ nữ mang thai

    800

    5

    12

    51

    80

    1,4

    1,4

    18

    1,9

    600

    2,6

    Bà mẹ cho con bú

    850

    5

    18

    51

    95

    1,5

    1,6

    17

    2

    500

    2,8

    a Vitamin A có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:

    01mcg vitamin A hoặc retinol = 01 đương lượng retinol (RE)

    01 đơn vị quốc tế (IU) tương đương với 0,3 mcg vitamin A

    01 mcg b-caroten = 0,167 mcg vitamin A

    01 mcg các caroten khác = 0,084 mcg vitamin A

    b Chưa tính lượng hao hụt do chế biến, nấu nướng do Vitamin C dễ bị phá hủy bởi quá trình ôxy hóa, ánh sáng, kiềm và nhiệt độ.

    c Vitamin D có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:

    01 đơn vị quốc tế (IU) tương đương với 0,03 mcg vitamin D3 hoặc 01 mcg vitamin D3 = 40 đơn vị quốc tế

    d Hệ số chuyển đổi ra IU (theo IOM-FNB 2000) như sau: 01 mg a-tocopherol = 1 IU; 01 mg b-tocopherol = 0,5 IU; 01 mg g-tocopherol = 0,1 IU; 0,1 mg s-tocopherol = 0,02 IU.

    e Niacin hoặc đương lượng Niacin

    f Acid folic có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:

    01 acid folic = 1 folate x 1,7 hoặc 01 gam đương lượng acid folic = 01 gam folate trong thực phẩm + (1,7 x số gam acid folic tổng hợp).

    Trên đây là nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam đối với cá nhân khỏe mạnh, đảm bảo đáp ứng nhu cầu hành ngày về chất (97,5%) cho cá nhân. Bảng khuyến nghị dinh dưỡng trên sẽ thay đổi tùy theo thể trạng, độ tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe của mỗi cá nhân.

     
    2214 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận