Nhà nước hỗ trợ 33.5 nghìn tấn gạo cho học sinh đặc biệt khó khăn

Chủ đề   RSS   
  • #599029 24/02/2023

    nguyenhoaibao12061999
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:03/08/2022
    Tổng số bài viết (2261)
    Số điểm: 78451
    Cảm ơn: 100
    Được cảm ơn 2003 lần
    ContentAdministrators
    SMod

    Nhà nước hỗ trợ 33.5 nghìn tấn gạo cho học sinh đặc biệt khó khăn

    Bộ Tài chính vừa có Quyết định 241/QĐ-BTC ngày 23/02/2023 về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ II năm học 2022 - 2023.
     
    Cụ thể, số lượng gạo được xuất từ gạo dự trữ quốc gia để hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong học kỳ II năm học 2022 - 2023 lên đến 33.509 tấn gạo.
     
    nha-nuoc-ho-tro-33.5-nghin-tan-gao-cho-hoc-sinh-dac-biet-kho-khan
     
    (1) Đối tượng nhận hỗ trợ gạo
     
    Tổng cục Dự trữ Nhà nước xuất cấp (không thu tiền) 33.508.995,7 kg gạo (33.509 tấn) từ nguồn dự trữ quốc gia giao cho các tỉnh để hỗ trợ cho học sinh học kỳ II năm học 2022-2023.
     
    Theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn như phụ lục ban hành kèm quyết định này.
     
    (2) Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm
     
    Căn cứ số lượng gạo dự trữ quốc gia tại thời điểm xuất cấp và kế hoạch tiếp nhận gạo của UBND tỉnh, giao nhiệm vụ cho các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực phối hợp với UBND tỉnh tổ chức giao, nhận gạo tại trung tâm huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo kế hoạch phân bổ của UBND các tỉnh. 
     
    Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, trường hợp số lượng gạo thực tế tiếp nhận của địa phương trong học kỳ II thấp hơn số gạo Bộ Tài chính đã quyết định thì cấp theo số lượng gạo đề nghị của địa phương.
     
    Trường hợp số lượng gạo thực tế địa phương tiếp nhận trong học kỳ II cao hơn số gạo Bộ Tài chính đã quyết định thì tổng hợp đề nghị của địa phương, trình Bộ Tài chính xuất cấp gạo bổ sung để kịp thời xuất cấp cho các địa phương trong năm học.
     
    Tổ chức giao, nhận gạo dự trữ quốc gia bảo đảm theo đúng quy định tại Thông tư 51/2020/TT-BTC quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
     

    STT

    Địa phương nhận gạo

    (Tỉnh)

    Số học sinh

    Số gạo hỗ trợ cho học sinh học kỳ II

    TỔNG CỘNG

    530.701

    33.508.995,7

    1

    Hòa Bình

    14.428

    865.680

    2

    Sơn La

    59.298

    3.557.880

    3

    Điện Biên

    54.109

    3.282.990

    4

    Lai Châu

    25.501

    1.530.060

    5

    Hà Giang

    62.499

    4.120.300,7

    6

    Lào Cai

    34.723

    2.083.380

    7

    Yên Bái

    28.564

    2.142.300

    8

    Tuyên Quang

    13.000

    975.000

    9

    Phú Thọ

    3.750

    281.250

    10

    Bắc Giang

    2.975

    208.910

    11

    Lạng Sơn

    31.539

    1.892.340

    12

    Bắc Kạn

    13.064

    781.200

    13

    Cao Bằng

    34.500

    2.070.000

    14

    Thái Nguyên

    3.600

    270.000

    15

    Quảng Ninh

    1.084

    55.440

    16

    Thanh Hóa

    11.123

    654.645

    17

    Nghệ An

    24.400

    1.830.000

    18

    Quảng Trị

    7.090

    531.750

    19

    Quảng Bình

    2.890

    216.750

    20

    Thừa Thiên Huế

    249

    14.940

    21

    Quảng Nam

    14.860

    883.770

    22

    Quảng Ngãi

    15.572

    934.320

    23

    Bình Định

    1.508

    90.795

    24

    Ninh Thuận

    3.300

    198.000

    25

    Bình Thuận

    47

    3.585

    26

    Phú Yên

    700

    52.500

    27

    Khánh Hòa

    1.246

    74.760

    28

    Gia Lai

    10.779

    646.740

    29

    Kon Tum

    14.118

    847.080

    30

    Lâm Đồng

    1.890

    113.400

    31

    Đắk Lắk

    16.000

    960.000

    32

    Đắk Nông

    9.688

    582.060

    33

    Bình Phước

    3.250

    195.000

    34

    Tây Ninh

    150

    9.000

    35

    Long An

    342

    20.520

    36

    Trà Vinh

    130

    7.800

    37

    Bến Tre

    2.129

    127.740

    38

    Vĩnh Long

    50

    3.750

    39

    Cà Mau

    137

    8.220

    40

    Sóc Trăng

    3.919

    235.140

    41

    Kiên Giang

    2.450

    147.000

    42

    Hậu Giang

    50

    3.000

    Xem thêm Quyết định 241/QĐ-BTC ngày 23/02/2023

     
    116 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn nguyenhoaibao12061999 vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (24/02/2023)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #599033   24/02/2023

    Hong312
    Hong312
    Top 75
    Lớp 6

    Vietnam --> Đăk Lăk
    Tham gia:05/05/2021
    Tổng số bài viết (852)
    Số điểm: 7302
    Cảm ơn: 7
    Được cảm ơn 135 lần


    Nhà nước hỗ trợ 33.5 nghìn tấn gạo cho học sinh đặc biệt khó khăn

    Cảm ơn bài viết của bạn, đây là sự quan tâm kịp thời nhằm giúp đỡ và cải thiện đời sống cho học sinh trong gia đình khó khăn của Nhà nước đảm bảo thực hiện tốt công tác an sinh xã hội, hỗ trợ cho các em học tập và cho các gia đình thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo.

     

     
    Báo quản trị |