NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÓ ĐƯỢC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN VÀO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM?

Chủ đề   RSS   
  • #304986 03/01/2014

    tuannhica

    Male
    Mầm

    Hà Nội, Việt Nam
    Tham gia:11/12/2013
    Tổng số bài viết (41)
    Số điểm: 635
    Cảm ơn: 24
    Được cảm ơn 2 lần


    NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÓ ĐƯỢC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN VÀO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM?

     

    Tôi là một công dân người Mỹ, xin hỏi Luật sư, pháp luật quy định như thế nào việc góp vốn, mua cổ phần của Nhà đầu tư là cá nhân người nước ngoài vào doanh nghiệp Việt Nam?Việc hưởng cổ tức, lợi nhuận như thế nào từ việc góp vốn, mua cổ phần đó ?

     

     
    10534 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #305479   07/01/2014

    lamsonlawyer
    lamsonlawyer
    Top 75
    Male
    Lớp 4

    Hà Nội, Việt Nam
    Tham gia:02/01/2012
    Tổng số bài viết (894)
    Số điểm: 5515
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 435 lần


    Chào bạn,

    Vấn đề bạn thắc mắc, LS xin trả lời như sau:

    * Việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài vào doanh nghiệp Việt Nam:

    Theo quy định của pháp luật của Việt Nam về việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài  trong các doanh nghiệp Việt Nam tại Nghị định 88/2009/QĐ-TTg ngày 18/06/2009 và Thông tư 131/2010/TT-BTC ngày 06/09/2010 hướng dẫn nghị Nghị định 88/2009/QĐ-TTg thì quy định như sau:

    Thứ nhất, đối tượng được góp vốn, mua cổ phần

    Có 4 đối tượng được chấp nhận, bao gồm:

    1. Công ty/Chi nhánh Công ty nước ngoài có mặt hoặc không có mặt tại Việt Nam
    2. Công ty liên doanh tại Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài trên 49%

    3. Quỹ đầu tư, Công ty chứng khoán có trên 49% vốn đầu tư nước ngoài

    4. Cá nhân người nước ngoài cư trú hoặc không cư trú tại Việt Nam

     
    Thứ hai, doanh nghiệp được chuyển nhượng vốn góp, bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài

    Các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp đều được phép, bao gồm:

    1. Công ty cổ phần

    2. Công ty TNHH (bao gồm cả Công ty TNHH 1 thành viên)

    3. Công ty hợp danh

    4. Doanh nghiệp tư nhân

    5. Doanh nghiệp nhà nước đã cổ phần hóa hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu
     
    Thứ ba, về điều kiện:

    Cá nhân người nước ngoài cần:

    Có tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Mọi hoạt động mua, bán cổ phần, chuyển nhượng vốn góp, thu và sử dụng cổ tức, lợi nhuận được chia, chuyển tiền ra nước ngoài và các hoạt động khác có liên quan đến đầu tư vào doanh nghiệp Việt Nam đều thông qua tài khoản này.

    (ii) Lý lịch tư pháp (đã được chứng thực và hợp pháp hóa) và Bản sao hợp lệ hộ chiếu còn giá trị;

    (iii) Các điều kiện khác quy định trong điều lệ của doanh nghiệp mà Nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần và bảo đảm không trái với quy định của pháp luật .

     

     

    Thứ tư, về phần góp vốn, mua cổ phần:

    Pháp luật Việt Nam quy định NĐTNN được góp vốn, mua cổ phần với tỷ lệ không hạn chế, trừ một số trường hợp:

    -NĐTNN góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề thuộc pháp luật chuyên ngành thì sẽ theo tỉ lệ quy định của pháp luật chuyên ngành đó.

    -Tỉ lệ góp vốn, mua cổ phần của NĐTNN trong các doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh thương mại dịch vụ tuân theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

    - Đối với doanh nghiệp Việt Nam hoạt động đa ngành nghề, đa lĩnh vực và một số ngành nghề, lĩnh vực có quy định khác nhau về tỉ lệ tham gia của NĐTNN thì NĐTNN được góp vốn, mua cổ phần không quá mức của ngành nghề, lĩnh vực có quy định tỉ lệ tham gia của NĐTNN thấp nhất.

    - Đối với doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu, NĐTNN góp vốn, mua cổ phần theo tỉ lệ tại phương án được cấp thẩm quyền phê duyệt, nhưng không vượt mức quy định nếu doanh nghiệp chuyển đổi hoạt động trong các lĩnh vực thuộc các trường hợp theo quy định pháp luật.

    - NĐTNN mua cổ phần của các công ty đại chúng theo tỷ lệ:

    Đối với cố phiếu: tối đa 49% tổng số cổ phiếu của công ty cổ phần đại chúng. Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác thì áp dụng theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Trường hợp tỷ lệ sở hữu bên nước ngoài được phân loại theo danh mục các ngành nghề cụ thể thì áp dụng theo danh mục phân loại.

    Đối với chứng chỉ quỹ đầu tư đại chúng: tối đa 49% tổng số chứng chỉ quỹ đầu tư của một quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng.

    Đối với công ty chứng khoán đại chúng: tối đa 49% vốn điều lệ của một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.

    Đối với trái phiếu: tổ chức phát hành có thể quy định giới hạn tỷ lệ năm giữ đối với trái phiếu lưu hành của tổ chức phát hành.


    Thứ năm, về trách nhiệm của Nhà đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp Việt nam sau khi hoàn thành góp vốn, mua cổ phần:

    Hiện nay, việc góp vốn, mua cổ phần này của Nhà đầu tư nước ngoài sẽ liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho Quý Công ty. Vì vậy Quý Công ty và Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện theo quy định của pháp luật về thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư.

     

    *Về việc hưởng cổ tức, lợi nhuận từ việc góp vốn mua cổ phần: bạn sẽ được hưởng cổ tức từ lợi nhuận của doanh nghiệp theo điều lệ của doanh nghiệp, theo quy định của pháp luật hiện hành.

     

    Trên đây là nội dung giải đáp của LS dựa trên những thông tin mà bạn cung cấp. Tuy nhiên để được tư vấn cụ thể, chi tiết hơn bạn có thể gửi thêm tài liệu hoặc đến gặp trực tiếp Luật sư tại công ty Luật Thành đô.

    Chúc bạn thành công!

    Trân trọng!

     

     

    Luật sư Nguyễn Lâm Sơn

    Hotline: 0919 089 888

    CÔNG TY LUẬT THÀNH ĐÔ

    Điện thoại: 024 3789 8686

    Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: 1900 1958

    Email: luatsu@luatthanhdo.com.vn

    Website: http://luatthanhdo.com - http://luatthanhdo.com.vn

    * CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ:

    1. Tư vấn các vấn đề pháp lý: Đầu tư, doanh nghiệp, thương mại, lao động, đất đai, nhà ở, tài chính, kế toán, hôn nhân gia đình, thừa kế…;

    2. Tham gia tranh tụng;

    3. Đại diện ngoài tố tụng;

    * TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ:

    Thông qua địa chỉ email: luatsu@luatthanhdo.com.vn, Website: www.luatthanhdo.com - www.luatthanhdo.com.vn hoặc tổng đài tư vấn luật trực tuyến: 1900 1958

     
    Báo quản trị |  

Tư vấn của Luật sư có tính chất tham khảo, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Luật sư theo thông tin sau:

Luật sư Nguyễn Lâm Sơn - CÔNG TY LUẬT THÀNH ĐÔ

Mb: 04.6680.6683 - DĐ: 0982.976.486 - Email: lamsonlawyer@gmail.com