Nghĩa vụ đóng thuế BVMT đối với chất thải rắn (giai đoạn trước 2015)

Chủ đề   RSS   
  • #393201 21/07/2015

    Nghĩa vụ đóng thuế BVMT đối với chất thải rắn (giai đoạn trước 2015)

    Kính gửi Ban Luật sư Thư viện Pháp luật,

    Hiện tại Công ty chúng tôi gặp một vấn đề khó khăn, rất cần được sự hỗ trợ từ Ban Luật sư. Kính mong sự hỗ trợ.

    Năm 2011, chúng tôi có ký hợp đồng với một công ty A, chuyên thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn không nguy hại.

    Tuy nhiên, hợp đồng đã kết thúc vào năm 2014 và chúng tôi không ký tiếp hợp đồng mà đã thanh lý.

    Cuối năm 2014, Chi cục BVMT thông báo rằng chúng tôi chưa thực hiện nghĩa vụ đóng thuế BVMT đối với chất thải rắn không nguy hại.

    Theo quy định pháp luật, chúng tôi đã ký hợp đồng với Công ty A thì chúng tôi sẽ không phải chịu trách nhiệm với pháp luật về nghĩa vụ thuế BVMT nữa.

    Tuy nhiên, Chi cục lý giải rằng Công ty A chưa thực hiện nghĩa vụ đóng thuế BVMT.

    Vậy chúng tôi muốn hỏi rằng: "Công ty chúng tôi có phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế không?"

    Rất mong nhận được sự tư vấn từ Ban luật sư.

    Xin chân thành cảm ơn.

     
    3343 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #394241   29/07/2015

    TRUTH
    TRUTH
    Top 10
    Male
    Cao Đẳng

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:03/05/2013
    Tổng số bài viết (4694)
    Số điểm: 35125
    Cảm ơn: 673
    Được cảm ơn 1184 lần


    Trường hợp này là đóng phí BVMT chứ không phải thuế BVMT bạn nhé, xác định kỹ chỗ này.

    Điều 3. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là các tổ chức, cá nhân có thải chất thải rắn thuộc đối tượng chịu phí quy định tại Điều 2 Nghị định này, trừ những đối tượng tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật.

    Trước năm 2015 thì sẽ áp dụng theo Nghị định 174/2007/NĐ-CP về việc phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn

    Nếu bạn đã có hợp đồng xử ký chất thải với công ty dịch vụ thì côngt y đó sẽ có trách nhiệm đóng phí.

    3. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là các tổ chức, cá nhân có thải chất thải rắn thuộc đối tượng chịu phí nêu tại khoản 1 mục này.

    4. Đối tượng không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn bao gồm:

    a) Cá nhân, hộ gia đình thải chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình;

    b) Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí quy định tại khoản 3 mục này nhưng tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật, cụ thể:

    - Đối với trường hợp tự xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường phải có thuyết minh rõ giải pháp công nghệ xử lý chất thải rắn; giải pháp công nghệ xử lý nước rác và nước thải từ hoạt động xử lý chất thải rắn; hiệu quả của công nghệ xử lý chất thải rắn; các biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành; giải pháp xử lý các tình huống sự cố môi trường và các nội dung khác về xử lý chất thải rắn theo đúng quy định của pháp luật về quản lý chất thải rắn.

    - Đối với trường hợp ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường phải có hợp đồng dịch vụ xử lý (hoặc hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý) chất thải rắn với chủ xử lý chất thải rắn được phép hoạt động theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải rắn.

    Thông tư 39/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn

     
    Báo quản trị |