Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định chi tiết mức phí và mức chi trả của bảo hiểm xe

Chủ đề   RSS   
  • #605255 07/09/2023

    nguyenhoaibao12061999
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:03/08/2022
    Tổng số bài viết (2261)
    Số điểm: 78451
    Cảm ơn: 100
    Được cảm ơn 2003 lần
    ContentAdministrators
    SMod

    Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định chi tiết mức phí và mức chi trả của bảo hiểm xe

    Ngày 06/9/2023 Chính phủ vừa ban hành Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
     
    Theo đó, kể từ ngày 06/9/2023 Chính phủ quy định chi tiết mức phí và mức chi trả của bảo hiểm xe máy được thực hiện như sau:
     
    nghi-dinh-67-2023-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-muc-phi-va-muc-chi-tra-cua-bao-hiem-xe
     
    (1) Mức bồi thường tối đa của bảo hiểm xe máy
     
    Theo Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP giới hạn trách nhiệm bảo hiểm của bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới quy định như sau”
     
    - Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra lả 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn.
     
    - Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản:
     
    + Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ 2008 gây ra là 50 triệu đồng/vụ tai nạn.
     
    + Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo quy định của Luật Giao thông đường bộ 2008 gây ra là 100 triệu đồng/vụ tai nạn.
     
    (2) Mức phí đóng bảo hiểm xe máy 
     
    Mức phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, một số loại xe phổ biến có mức phí bảo hiểm xe máy như:
     
    - Xe mô tô 2 bánh:
     
    + Xe dung tích dưới 50cc: 55.000 đồng
     
    + Xe dung tích từ 50cc trở lên: 60.000 đồng
     
    - Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và tương tự:
     
    + Xe máy điện: 55.000 đồng
     
    + Các loại xe còn lại 290.000 đồng
     
    - Xe ô tô không kinh doanh vận tải:
     
    + Loại dưới 6 chỗ: 437.000 đồng
     
    + Loại từ 6 đến 11 chỗ: 794.000 đồng
     
    + Loại từ 12 đến 24 chỗ: 1.270.000 đồng
     
    + Loại xe trên 24 chỗ: 1.825.000 đồng
     
    Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự các loại xe ô tô kinh doanh vận tải các loại, xe ô tô chở hàng (xe tải) các loại tải về tại đây  tải.
     
    Căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục I.
     
    (3) Hồ sơ bồi thường bảo hiểm trách nhiệm dân sự
     
    Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới bao gồm các tài liệu sau:
     
    - Văn bản yêu cầu bồi thường.
     
    - Tài liệu liên quan đến xe cơ giới, người lái xe (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bân ảnh chụp):
     
    + Giấy chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe vả chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký xe).
     
    + Giấy phép lái xe.
     
    + Giấy CMND hoặc thẻ CCCD hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.
     
    + Giấy chứng nhận bảo hiểm.
     
    - Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp). Tùy theo mức độ thiệt hại về người cơ thể bao gồm một hoặc một sổ các tài liệu sau:
     
    + Giấy chứng nhận thương tích.
     
    + Hồ sơ bệnh ổn.
     
    + Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.
     
    - Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản:
     
    + Hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn gây ra (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập giấy lờ này).
     
    + Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra đề giảm thiểu tổn thất hay dễ thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.
     
    - Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công an trong các vụ tai nạn gây tử vong đối với người thứ ba và hành khách hoặc trường hợp cần xác minh vụ tai nạn có nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người thứ ba, bao gồm: Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn hoặc Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn.
     
    - Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.
     
    - Quyết định của Tòa án (nếu cỏ).
     
    Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 7 Điều này. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều này.
     
    Xem thêm Nghị định 67/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/9/2023.
     
    880 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận