Chào bạn! Vấn đề của bạn tôi tư vấn như sau:
- Nếu làm công ăn lương: Sẽ tính thuế theo biểu thuế lũy tiến như những người làm công ăn lương khác, chỉ được giảm trừ gia cảnh (bốn triệu đồng/tháng cho bản thân, 1,6 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc). Họ sẽ không được khấu trừ các khoản chi phí đầu tư như quần áo, mỹ phẩm, đi lại... Giả sử như văn công của một đoàn nghệ thuật được coi là người làm công ăn lương, phải chịu thuế như người dân bình thường khác.
- Nếu hành nghề độc lập: Họ được xem là cá nhân kinh doanh, được khấu trừ những khoản chi hàng tháng do đầu tư cho nghề nghiệp trước khi tính thuế thu nhập cá nhân. Nếu doanh thu và chi phí của họ được xác định theo sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ đầy đủ thì tính theo công thức sau:
Thu nhập chịu thuế = [doanh thu - chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập + thu nhập chịu thuế khác]
Trường hợp ca sĩ, cầu thủ bóng đá... không tính được chi phí phát sinh hàng tháng, Tổng cục Thuế sẽ quy định cụ thể tỷ lệ thu nhập chịu thuế theo công thức sau:
Thu nhập chịu thuế = [doanh thu x tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định]
Theo quy định Luật thuế thu nhập cá nhân quy định tại
Mục 2
BIỂU THUẾ
Điều 22. Biểu thuế luỹ tiến từng phần
1. Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này.
2. Biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định như sau:
Bậc thuế
|
Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng)
|
Phần thu nhập tính thuế/tháng
(triệu đồng)
|
Thuế suất (%)
|
1
|
Đến 60
|
Đến 5
|
5
|
2
|
Trên 60 đến 120
|
Trên 5 đến 10
|
10
|
3
|
Trên 120 đến 216
|
Trên 10 đến 18
|
15
|
4
|
Trên 216 đến 384
|
Trên 18 đến 32
|
20
|
5
|
Trên 384 đến 624
|
Trên 32 đến 52
|
25
|
6
|
Trên 624 đến 960
|
Trên 52 đến 80
|
30
|
7
|
Trên 960
|
Trên 80
|
35
|
Điều 23. Biểu thuế toàn phần
1. Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật này.
2. Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:
Thu nhập tính thuế
|
Thuế suất (%)
|
a) Thu nhập từ đầu tư vốn
|
5
|
b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
|
5
|
c) Thu nhập từ trúng thưởng
|
10
|
d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng
|
10
|
đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật này
|
20
0,1
|
e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật này
|
25
2
|
Để được giải đáp thắc mắc rõ hơn vui lòng liên hệ LS. Lê Thư, công ty Luật Hà Sơn, SĐT 0977184216, Email: [email protected], Yahoo: LawyerthuleĐể được giải đáp mọi thắc mắc vui lòng liên hệ, LS. Lê Văn Thư - SĐT: 0977184216 ; Công ty Luật TNHH Thành Thái
Trụ sở: Tổ 13, Phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
Tel: SĐT 0977184216, Email: [email protected]; facebook: https://www.facebook.com/luatthanhthai.vn/; skype: leanhthu307
Trân trọng!