Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới từ 06/9/2023

Chủ đề   RSS   
  • #605304 08/09/2023

    xuanuyenle
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam
    Tham gia:02/08/2022
    Tổng số bài viết (2157)
    Số điểm: 75254
    Cảm ơn: 63
    Được cảm ơn 1601 lần
    ContentAdministrators
    SMod

    Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới từ 06/9/2023

    Chính phủ đã ban hành Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

    (1) Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

    Theo đó, quy định mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo từng loại được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, cụ thể:

    Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

    TT

    Loại xe

    Phí bảo hiểm (đồng)

    I

    Mô tô 2 bánh

     

    1

    Dưới 50 cc

    55.000

    2

    Từ 50 cc trở lên

    60.000

    II

    Mô tô 3 bánh

    290.000

    III

    Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự

     

    1

    Xe máy điện

    55.000

    2

    Các loại xe còn lại

    290.000

    IV

    Xe ô tô không kinh doanh vận tải

     

    1

    Loại xe dưới 6 chỗ

    437.000

    2

    Loại xe từ 6 đến 11 chỗ

    794.000

    3

    Loại xe từ 12 đến 24 chỗ

    1.270.000

    4

    Loại xe trên 24 chỗ

    1.825.000

    5

    Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

    437.000

    V

    Xe ô tô kinh doanh vận tải

     

    1

    Dưới 6 chỗ theo đăng ký

    756.000

    2

    6 chỗ theo đăng ký

    929.000

    3

    7 chỗ theo đăng ký

    1.080.000

    4

    8 chỗ theo đăng ký

    1.253.000

    5

    9 chỗ theo đăng ký

    1.404.000

    6

    10 chỗ theo đăng ký

    1.512.000

    7

    11 chỗ theo đăng ký

    1,656.000

    8

    12 chỗ theo đăng ký

    1.822.000

    9

    13 chỗ theo đăng ký

    2.049.000

    10

    14 chỗ theo đăng ký

    2.221.000

    11

    15 chỗ theo đăng ký'

    2.394.000

    12

    16 chỗ theo đăng ký

    3.054.000

    13

    1 7 chỗ theo đăng ký

    2.718.000

    14

    18 chỗ theo đăng ký

    2.869.000

    15

    19 chỗ theo đăng ký

    3.041.000

    16

    20 chỗ theo đăng kỷ

    3.191.000

    17

    21 chỗ theo đăng ký

    3.364.000

    18

    22 chỗ theo đăng ký

    3.515.000

    19

    23 chỗ theo đăng kỹ

    3.688.000

    20 

    24 chỗ theo đăng ký

    4.632.000

    21

    25 chỗ theo đăng ký

    4.813.000

    22

    Trên 25 chỗ

    [4.813.000 +30.000 X (số chỗ - 25 chỗ)]

    23

    Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

    933.000

    VI

    Xe ô tô chở hàng (Xe tải)

     

    1

    Dưới 3 tấn

    853.000

    2

    Từ 3 đến 8 tấn

    1.660.000

    3

    Trên 8 đến 15 tấn

    2.746.000

    4

    Trên 15 tấn

    3.200.000

    Xem thêm: Phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/phu-luc-1.docx

    Lưu ý: Căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục ĩ ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

    (2) Phạm vi bảo hiểm 

    Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại sau:

    + Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

    + Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

    (3) Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm (Điểm mới):

    Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:

    + Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.

    + Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

    + Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. 

    Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.

    + Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

    + Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

    + Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

    + Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

    + Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.

    (4) Thời hạn bảo hiểm

    Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm, trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau đây:

    - Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.

    - Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.

    - Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

    Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời điểm bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 1 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên của năm đó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với các hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng thời điểm thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9.

    Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, chủ xe cơ giới cũ có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Điều 11 Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

    Xem chi tiết tại Nghị định 67/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/9/2023 và thay thế Nghị định 03/2021/NĐ-CP, Nghị định 23/2018/NĐ-CP, Nghị định 119/2015/NĐ-CP.

    Xem và tải Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/phu-luc-ii.docx

    Mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/phu-luc-iii.docx

    Mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/PHU-LUC-IV.docx

    Mức phí bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/phu-luc-v.docx

    Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/phu-luc-vi.docx

    Bảng tỷ lệ trả tiền bồi thường bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/phu-luc-vii.docx

     
    1157 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận