Khi nói thuật ngữ khoa học nói chung và thuật ngữ pháp lí nói riêng, người ta thường nhấn mạnh tính đơn nghĩa vì chính tính chất này đảm bảo sự chính xác của thuật ngữ. Tuy nhiên trên thực tế có nhiều thuật ngữ pháp lí mang tính đa nghĩa, đặc biệt là trong tiếng Anh.
Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng thuật ngữ pháp lí trong tiếng Anh
1. Một thuật ngữ có thể có nhiều nghĩa
Tính đa nghĩa của một từ hay một thuật ngữ gây không ít khó khăn cho người học, người dạy, người nghiên cứu hay người cán bộ biên, phiên dịch. Như một vài ví dụ sau đây:
THUẬT NGỮ TIẾNG ANH |
CÁC NGHĨA |
VÍ DỤ |
authority |
Có tới ba nghĩa là: quyền lực, chính quyền, án lệ hay tiền lệ pháp |
Chẳng hạn câu:
"A court which is inferior in authority to another court is obliged to follow a court of supeior court authority if called upon to decide upon facts similar to facts already tried by the supeior court "
Có thể hiểu là: Một toà án thấp hơn về mặt quyền lực đối với một toà án khác thì buộc phải tuân theo một toà án khác có quyền lực cao hơn khi được yêu cầu xét xử bởi toà án cấp cao hơn về mặt chính quyền khi được yêu cầu xét xử những tình tiết tương tự như những tình tiết đã được xét xử bởi một toà án cấp cao đó.
|
consider |
Nghĩ để đi đến quyết định, cân nhắc xem xét cho rằng |
Trong câu:
A practitioner who is asked to consider a legal matter will therefore look to the reported decisions of the courts
Chúng ta có thể hiểu là :
+ Một luật sư hành nghề người được yêu cầu xem xét một vấn đề pháp lí sẽ phải lưu ý tới các án lệ.
+ Một luật sư hành nghề người được yêu cầu cân nhăc kĩ một vấn đề pháp lí sẽ phải lưu ý tới các án lệ.
|
jurisdiction |
Quyền lực thi hành công lí áp dụng các đạo luật, quyền thực thi pháp lý, thẩm quyền xét xử, phạm vi quyền lực pháp lý có thể được thực thi... |
Câu sau đây:
No distinction between public and private law jurisdiction has existed since the Court or star Chamber was abolished by single judges
Thì thuật ngữ jurisdiction được hiểu là phạm vi quyền lực hay quyền lực thi hành công lí.
|
Chúng ta có thể liệt kê rất nhiều thuật ngữ đa nghĩa như vậy ở các văn bản pháp luật trong tiếng Anh, nhưng khuôn khổ bài viết chỉ có hạn nên không thể nêu hết ra ở đây.
2. Một khái niệm có thể thể hiện bằng nhiều thuật ngữ.
Điều này còn gây khó khăn cho người đọc nhiều hơn, vì nếu như một thuật ngữ có nhiều nghĩa, chúng ta có thể tra cứu từ điển và cân nhắc nghĩa của thuật ngữ đó trong những ngữ cảnh cụ thể để chọn ra nghĩa thích hợp nhất, khi một khái niệm được thể hiện bằng nhiều thuật ngữ thì đòi hỏi người đọc không chỉ giỏi tiếng Anh, mà kiến thức còn phải vững vàng về luật pháp của Anh.
TỪ TIẾNG VIỆT |
THUẬT NGỮ TIẾNG ANH |
Văn bản pháp luật được ban hành |
Legislation, statute, enacted law, legislative enactment, Act of Parliament, enacment, written law. |
Án lệ hay tiền lệ |
Authority, precendent, law report, case law, binding case |
Giết người |
Homocide, manslaughter, man killing... |
Ban hành |
Enact, promulgate...
|
Do hệ thống luật pháp của hai nhà nước xuất phát từ những nguồn cơ bản khác nhau, luật Việt Nam thuộc hệ thống Civil law, còn luật Anh thuộc hệ thống Common Law , hay còn gọi là hệ thống pháp luật Anh - Mĩ, vì vậy hai hệ thống luật pháp này có những điểm khác biệt khá hơn. Chính vì vậy, ta không chỉ hiểu đúng và nắm chắc thuật ngữ, mà còn phải tìm hiểu tính đa nghĩa và sử dụng của chúng khi dạy - học tiếng chuyên nghành luật, hay khi sử dụng ngôn ngữ chuyên nghành này trong dịch thuật, nghiên cứu.
Cập nhật bởi eyestorm ngày 02/04/2016 12:56:19 CH
Hãy theo đuổi sự ưu tứu, thành công sẽ theo đuổi bạn !