Mở hàng, quán tại nhà: Lưu ý những mức phạt hành chính sau

Chủ đề   RSS   
  • #560793 22/10/2020

    hiesutran159
    Top 100
    Male
    Lớp 9

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:12/10/2020
    Tổng số bài viết (692)
    Số điểm: 11623
    Cảm ơn: 29
    Được cảm ơn 759 lần


    Mở hàng, quán tại nhà: Lưu ý những mức phạt hành chính sau

    Những mức phạt cần lưu ý khi mở hàng quán

    Mức phạt khi mở hàng quán - Ảnh minh họa

    Nhu  cầu mở hàng, quán kinh doanh tại nhà của hộ gia đình ngày càng tăng, tuy nhiên đây là hình thức kinh doanh đòi hỏi phải đảm bảo các yếu tố an toàn vệ sinh, an ninh trật tự công cộng. Bài viết tổng hợp những mức phạt mà chủ cơ sở kinh doanh hàng quán cần lưu ý trong quá trình hoạt động.

    Thứ nhất, trong lĩnh vực vệ sinh, an toàn thực phẩm:

    Tại Điều 15 Nghị định 115/2018/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm có quy định những mức phạt sau đối với cửa hàng ăn uống:

    STT

    Mức phạt

     Hành vi

    Xử phạt bổ sung

    1

    1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

     Bày bán, chứa đựng thực phẩm trên thiết bị, dụng cụ, vật liệu không bảo đảm vệ sinh

     

    2

    Không có đủ dụng cụ chế biến, bảo quản và sử dụng riêng đối với thực phẩm tươi sống, thực phẩm đã qua chế biến

     

    3

    Nơi chế biến, kinh doanh, bảo quản có côn trùng, động vật gây hại xâm nhập

     

    4

    Sử dụng người trực tiếp chế biến thức ăn mà không đội mũ, đeo khẩu trang; không cắt ngắn móng tay; không sử dụng găng tay khi tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm chín, thức ăn ngay.

     

    5

    3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

    Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định của pháp luật về chế độ kiểm thực 3 bước

     

    6

    Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định của pháp luật về lưu mẫu thức ăn

     

    7

    Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản suất ăn sẵn, thực phẩm dùng ngay không bảo đảm vệ sinh; gây ô nhiễm đối với thực phẩm

     

    8

    Cống rãnh thoát nước thải khu vực chế biến bị ứ đọng; không được che kín

     

    9

    Không có nhà vệ sinh, nơi rửa tay

     

    10

    Dụng cụ thu gom chất thải rắn không có nắp đậy.

     

    11

    5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng

    Sử dụng người trực tiếp chế biến thức ăn không đáp ứng kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.

     

    12

    7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

    Sử dụng nước không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật hoặc không bảo đảm vệ sinh theo quy định của pháp luật tương ứng để chế biến thức ăn; để vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ phục vụ chế biến, ăn uống

    Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, chế biến, kinh doanh, cung cấp thực phẩm từ 01 tháng đến 03 tháng

    13

    Chủ cơ sở không đáp ứng kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật

    14

    Không thực hiện thu gom, xử lý chất thải, rác thải trong phạm vi của cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống theo quy định của pháp luật

    15

    Vi phạm các quy định khác về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật trong kinh doanh dịch vụ ăn uống, trừ các hành vi quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, các điểm a, b và c khoản 4, khoản 5 Điều 15 của Nghị định

    16

    10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng

    Sử dụng người đang mắc các bệnh mà theo quy định của pháp luật không được tham gia trực tiếp kinh doanh dịch vụ ăn uống

    Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, chế biến, kinh doanh, cung cấp thực phẩm từ 01 tháng đến 03 tháng


    Thứ hai, về trật tự, an toàn đô thị:

    STT

    Mức phạt

    Hành vi

    Căn cứ

    1

    2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân

    4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với tổ chức

    Sử dụng trái phép lòng đường đô thị, hè phố để: Họp chợ; kinh doanh dịch vụ ăn uống

    Điểm b, Điểm c Khoản 5 Điều 12 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

    2

    Chiếm dụng lòng đường đô thị hoặc hè phố dưới 05 m2 làm nơi trông, giữ xe

    3

    4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân

    8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức

    Chiếm dụng lòng đường đô thị hoặc hè phố từ 05 m2 đến dưới 10 m2 làm nơi trông, giữ xe

    Điểm g Khoản 6 Điều 12 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

    4

    6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với cá nhân

    12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với tổ chức

    Chiếm dụng lòng đường đô thị hoặc hè phố từ 10 m2 đến dưới 20 m2 làm nơi trông, giữ xe

    Khoản 7 Điều 12 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

    5

    10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với cá nhân

    20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức

    Chiếm dụng lòng đường đô thị hoặc hè phố từ 20 m2 trở lên làm nơi trông, giữ xe

    Điểm a Khoản 8 Điều 12 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

    6

    Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng

    Gây tiếng động lớn, làm ồn ào, huyên náo tại khu dân cư, nơi công cộng trong khoảng thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau

    Điểm b, Điểm c Điều 6 Nghị định 167/2013/NĐ-CP

    Bán hàng ăn, uống, hàng giải khát quá giờ quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

     

    Ngoài những mức phạt trên, mong bạn đọc góp ý những hành vi phổ biến khác bị xử phạt.

    Cập nhật bởi hiesutran159 ngày 22/10/2020 01:31:07 CH
     
    1541 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn hiesutran159 vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (22/10/2020)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận