Điều kiện để được chuyển nhượng cổ phần là gì? Mẫu hợp đồng chuyển nhượng mới nhất hiện nay như thế nào? Hồ sơ, trình tự thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần ra sao?
(1) Điều kiện được chuyển nhượng cổ phần là gì?
Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông phổ thông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Theo đó, trường hợp cổ đông phổ thông không được chuyển nhượng cổ phần của mình được quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
- Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó
- Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.
Như vậy, cổ đông phổ thông được phép chuyển nhượng cổ phần tự do, nhưng phải thỏa mãn 02 điều kiện đó là:
- Trong 03 năm đầu công ty mới thành lập thì cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông sáng lập khác
- Không bị hạn chế chuyển nhượng cổ phần trong Điều lệ công ty.
Nếu thỏa mãn hai điều kiện này, các cổ đông cơ bản là được phép tự do chuyển nhượng cổ phần mà mình sở hữu trong công ty cổ phần.
(2) Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần mới nhất hiện nay
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần chuẩn pháp lý nhất hiện nay
>> Tải Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần tại đâyhttps://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/25/mau-hop-dong-chuyen-nhuong-co-phan.docx
(3) Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần
- Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần
- Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
- Điều lệ công ty
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
- Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
- Giấy chứng nhận cổ phần của các cổ đông công ty
- Sổ đăng ký cổ đông
(4) Trình tự chuyển nhượng cổ phần
Trình tự thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần thực hiện như sau:
Đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
- Các bên liên quan ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
- Tiến hành lập biên bản xác nhận về việc đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng cổ phần.
- Tổ chức cuộc họp Đại Hội đồng cổ đông để thông qua việc chuyển nhượng cổ phần.
- Tiến hành chỉnh sửa, bổ sung thông tin trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty.
- Tiến hành đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập theo quy định.
Đối với cổ đông phổ thông của cổ đông phổ thông
- Các bên liên quan ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
- Tiến hành lập biên bản xác nhận về việc đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng cổ phần.
- Tiến hành chỉnh sửa, bổ sung thông tin trong Sổ đăng ký cổ đông.
- Tiến hành đăng ký cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần trở lên với Cơ quan đăng ký kinh doanh (nếu có).