Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp

Chủ đề   RSS   
  • #5867 23/06/2008

    truongtot

    Sơ sinh

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:02/01/2008
    Tổng số bài viết (8)
    Số điểm: 295
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp

    Tôi muốn tìm Quyết định:731/2008/QĐ-BKH ngày 10/6/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp.
    Xin vui lòng chỉ giúp! Cảm ơn!
    Cập nhật bởi VietThuong ngày 09/03/2010 06:45:18 PM
     
    17560 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #5868   23/06/2008

    haphong
    haphong
    Top 500
    Lớp 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:13/06/2008
    Tổng số bài viết (164)
    Số điểm: 2565
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 7 lần


    Quyết định:731/2008/QĐ-BKH

     
    Báo quản trị |  
  • #13950   30/11/2008

    trieutan
    trieutan

    Sơ sinh

    Vĩnh Long, Việt Nam
    Tham gia:12/07/2008
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 5
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Các quy định liên quan đến lập Dự án công trình xây lắp

    Xin chào!
    Đơn vị tôi muốn tham gia lập dự án công trình xây lắp.Mong quí luật sư hướng dẫn cho tôi biết một số vấn đề sau:
    - Tôi có thể tìm các dự án mẫu về công trình xây lắp, mua sắm hàng hóa ở đâu.
    - Điều kiện để cá nhân, đơn vị đủ điều kiện tư cách pháp lý thực hiện công việc Lập dự án.
    - Các văn bản pháp lý nào qui định , hướng dẫn về lập dự án.
    - Rất mong nhận được sự hướng dẫn. Cảm ơn !
     
    Báo quản trị |  
  • #13951   02/07/2008

    lethigam_ms
    lethigam_ms
    Top 200
    Lớp 1

    Đăk Lăk, Việt Nam
    Tham gia:03/04/2008
    Tổng số bài viết (423)
    Số điểm: 2783
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 82 lần


    Vừa qua, Bộ kế  hoạch và Đầu tư có ban hành Quyết định số 731/2008/QĐ-BKH ngày 10/6/2008 về Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp. Trong đó nêu rõ các điểu kiện, tư cách pháp lý đối với nhà thầu mời thầu cũng như tham gia đấu thầu.

    Tương tự, Quyết định số 521/2007/QĐ-BKH ngày 22/05/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa, trong đó cũng đề cập đến tư cách, điều kiện của các bên tham gia đấu thầu.

    Để thực hiện một dự án đầu tư xây dựng, bạn cần tham khảo các vb: Luật Xây dựng, các nghị định hướng dẫn về quản lý dự án đầu tư xây dựng như: Nghị định số 16/2005/NĐ-CP, NĐ 112/2006/NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 99/2007/NĐCP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và một số vb hướng dẫn của Bộ Xây dựng liên quan đến các vấn đề trên

    Khi thực hiện các công việc liên quan đến đấu thầu công trình, bạn cũng cần quan tâm đến Luật Đấu thầu, và các Nghị định hướng dẫn: Nghị định số 58/2008/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng ngày 05/05/2008 của Chính phủ.

    Chia sẻ cùng bạn! Chúc thành công!
     
    Báo quản trị |  
  • #13952   28/11/2008

    tranminh888
    tranminh888

    Sơ sinh

    Vĩnh Phúc, Việt Nam
    Tham gia:24/11/2008
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 5
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Lập dự án xây dựng ?

    Xin cho biết các bước lập dự án đối với công trình đặc thù? Các thủ tục mang tính đặc trưng của công trình đặc thù?
     
    Báo quản trị |  
  • #14653   05/12/2008

    datyeu
    datyeu

    Sơ sinh

    Hải Phòng, Việt Nam
    Tham gia:03/12/2008
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 5
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    MẪU HỢP ĐỒNG XÂY LẮP

    Cho Mình xin Mẫu Hợp đồng xây lắp.
    Xin cảm ơn!

     
    Báo quản trị |  
  • #14654   05/12/2008

    thuylieuhtkcn
    thuylieuhtkcn

    Sơ sinh

    Quảng Ngãi, Việt Nam
    Tham gia:22/07/2008
    Tổng số bài viết (14)
    Số điểm: 60
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Mẫu Hợp đồng

    Hợp đồng Xây lắp cụ thể tại đơn vị mình:
    Bạn có thể tham khảo thêm Thông tư 06/2007/TT-BXD.

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    Quảng Ngãi, ngày….. tháng 9 năm 2007

     

    HỢP ĐỒNG

    Số:      /HĐ-XD

    Về việc thi công xây lắp gói thầu số 2: Toàn bộ phần xây lắp hạng mục Nền mặt đường, bó vỉa, vỉa hè, bồn cây, thoát nước và cây xanh thuộc dự án Đường số 9 và số 11 KCN Quảng Phú

    I. Các căn cứ để ký hợp đồng:

    Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

    Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

    Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư  xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29/9/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP;

    Căn cứ Nghị đinh số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

    Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

    Căn cứ Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND ngày 15/02/2007 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Bản quy định tạm thời về một số nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

    Căn cứ Quyết định số 140/QĐ-SKHĐT ngày 26/9/2007 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Ngãi về việc phê duyệt kết quả đấu thầu thi công xây lắp gói thầu số 2 thuộc dự án Đường số và số 11 KCN Quảng Phú;

    Hôm nay, ngày    tháng 9 năm 2007, tại Công ty Phát triển hạ tầng các KCN Quảng Ngãi, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

    II. Các bên ký hợp đồng:

    1. Bên giao thầu (gọi tắt là bên A ):

    - Tên đơn vị: Công ty Phát triển hạ tầng các KCN Quảng Ngãi

    - Địa chỉ: 247 Lê Lợi  – Thành phố Quảng Ngãi

    - Người đại diện (ông): Lê Trữ                    Chức vụ: Giám đốc

    - Điện thoại: 055.818437                              Fax: 055.835638

    - Có tài khoản số: 342.01.01.14458              Tại: KBNN tỉnh Quảng Ngãi

    - Thành lập theo Quyết định số: 09/2003/QĐ-UB ngày 13/01/2003 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.

    2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B ):

    - Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng 240

    - Địa chỉ: 240 Quang Trung - thành phố Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi.

    - Người đại diện (ông): Phan Ngọc Thạch       Chức vụ: Giám đốc

    - Điện thoại: 055.824226    - 0913.488904

    - Tài khoản số: 102010000404109 tại Ngân hàng Công thương Quảng Ngãi.

    - Mã số thuế: 4300316001.

    - Thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3402000134 được Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Ngãi cấp ngày 22/01/2003 và đăng ký thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh, bổ sung vốn lần 1 ngày 20/9/2005.

    HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT

    HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU

    Điều 1. Khối lượng công việc và phạm vi công việc:

     - Bên A giao cho Bên B thực hiện thi công xây dựng gói thầu số 2: Toàn bộ phần xây lắp hạng mục Nền mặt đường, bó vỉa, vỉa hè, bồn cây, thoát nước và cây xanh thuộc dự án Đường số 9 và số 11 KCN Quảng Phú theo đúng thiết kế bản vẽ thi công được duyệt, được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.

    - Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật phải đúng thiết kế; đảm bảo sự bền vững và chính xác các kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn; tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.

    Điều 2. Giá hợp đồng xây dựng:

    - Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá.

    - Tổng giá trị hợp đồng: 2.298.615.000 đồng (Hai tỷ, hai trăm chín mươi tám triệu, sáu trăm mười lăm nghìn  đồng chẵn)

    Điều 3. Tạm ứng hợp đồng xây dựng:

    - Mức tạm ứng: Bên A tạm ứng cho bên B theo quy định hiện hành của Nhà nước và theo kế hoạch vốn bố trí hàng năm cho dự án; số còn lại bên B tự ứng vốn thi công hoàn thành công trình theo tiến độ.

    - Thời điểm tạm ứng: Sau khi hợp đồng có hiệu lực.

    - Vốn tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, việc thu hồi vốn tạm ứng được bắt đầu ngay  khi thanh toán lần đầu và kết thúc khi khối lượng đã thanh toán đạt 80% giá trị hợp đồng.

    Điều 4. Thanh toán hợp đồng

    - Loại tiền thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam (VNĐ);

    - Việc thanh toán được thực hiện trên cơ sở khối lượng các công việc hoàn thành (kể cả khối lượng phát sinh nếu có) được nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán và đơn giá tương ứng với các công việc đó đã ghi trong hợp đồng hoặc phụ lục bổ sung trong hợp đồng;

    - Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng:

    + Hồ sơ hoàn công của các công việc được nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán; Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành (Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng) tương ứng với các công việc theo hợp đồng đã ký cho giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện bên A hoặc đại diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện bên B;

    + Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng (phụ lục 2);

    + Bảng xác định giá trị khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng (phụ lục 4)

    + Bảng xác định đơn giá điều chỉnh theo quy định của hợp đồng (phụ lục 3) có xác nhận của đại diện bên A hoặc đại diện nhà tư vấn và đại diện bên B;

    + Bảng tính giá trị đề nghị thanh toán (phụ lục 1) cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng  các công việc phát sinh ngoài hợp đồng, chiết khấu tiền tạm ứng, giá trị thanh toán sau khi bù trừ các khoản trên.

    - Thời hạn thanh toán: Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán hợp lệ của nhà thầu, Bên A hoàn thành các thủ tục và chuyển đề nghị thanh toán tới cơ quan cấp phát

    - Bên A thanh toán cho bên B trên cơ sở kế hoạch vốn bố trí hàng năm và không tính lãi trong thời gian chậm thanh toán;

    Điều 5. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng:

    a) Giá hợp đồng có thể được điều chỉnh một trong các trường hợp:

    - Bổ sung các công việc ngoài phạm vi quy định trong hợp đồng đã ký kết;

    - Khi khối lượng phát sinh lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng mà nhà thầu phải thực hiện theo hợp đồng thì xem xét điều chỉnh đơn giá của khối lượng phát sinh đó;

    - Trường hợp giá nhiên liệu, vật tư, thiết bị nêu trong hợp đồng có biến động lớn, ảnh hưởng trực tiếp tới việc thực hiện hợp đồng hoặc khi Nhà nước thay đổi các chính sách có liên quan thì phải báo cáo Người có thẩm quyền xem xét quyết định.

    - Do các trường hợp bất khả kháng khi đó các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.

    - Các khoản trượt giá đã quy định trong hợp đồng. Các căn cứ để tính trượt giá được xác định vào thời điểm 28 ngày trước ngày nhà thầu nộp hồ sơ thanh toán.

    b) Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng:

    - Đối với giá trị khối lượng phát sinh không do nhà thầu gây ra, không làm thay đổi quy mô đầu tư và không vượt tổng mức đầu tư được duyệt, thì được thanh toán sau khi có dự toán bổ sung được duyệt. Đơn vị trúng thầu thi công công trình đương nhiên được tiếp tục thi công khối lượng phát sinh;

    - Đơn giá thanh toán khối lượng phát sinh là đơn giá trúng thầu và tổng giá trị thanh toán không được vượt dự toán bổ sung đã được duyệt. Nếu công việc phát sinh không có trong đơn giá dự thầu thì trên cơ sở đơn giá dự toán bổ sung lập tại thời điểm dự toán được phê duyệt, thanh toán giảm theo tỷ lệ % tương ứng với kết quả trúng thầu.

     

     

    Điều 6. Tiến độ thực hiện và thời hạn hoàn thành công việc:

    - Thời gian thực hiện hợp đồng là 110 ngày, kể từ ngày bàn giao mặt bằng thi công (trừ những trường hợp bất khả kháng). Bắt đầu: ngày    tháng   năm 2007; Kết thúc: ngày     tháng     năm 2008.  

    - Bên B có trách nhiệm lập tiến độ chi tiết trình Bên A chấp thuận làm căn cứ thực hiện hợp đồng.

    - Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

    Điều 7. Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng:

    - Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng là việc nhà thầu thực hiện một trong các biện pháp: Đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh để đảm bảo trách nhiệm thực hiện hợp đồng xây dựng của nhà thầu trúng thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

    - Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng trước khi hợp đồng có hiệu lực.

    - Giá trị Bảo đảm thực hiện hợp đồng là 5% giá trị hợp đồng xây dựng.

    - Thời gian có hiệu lực của Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng được kéo dài cho đến khi chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành.

    - Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng xây dựng sau khi hợp đồng có hiệu lực.

    Điều 8. Quyền và nghĩa vụ chung của Bên B

    - Bên B có thể chỉ định người đại diện của mình và uỷ quyền cho họ thực hiện một số công việc nhất định. Trước ngày khởi công, Bên B phải trình cho Bên A tên và các thông tin chi tiết về người đại diện, cũng như quyền hạn và trách nhiệm của họ để xem xét và chấp thuận. Khi không có sự đồng ý trước của Bên A, Bên B không được bãi nhiệm người đại diện của mình hoặc bổ nhiệm người khác thay thế.

    - Bên B phải bố trí nhân lực chính tại công trường xây dựng như trong hồ sơ dự thầu. Trường hợp Bên B bố trí cán bộ khác so với trong hồ sơ dự thầu nhưng phải đảm bảo trình độ và kinh nghiệm của cán bộ đó tương đương hoặc cao hơn và tất cả các cán bộ đó phải có bản tóm tắt thâm niên công tác, công chứng văn bằng tốt nghiệp chuyên môn, hợp đồng lao động kèm theo và phải được bên A chấp nhận.

    - Ngoài ra, Bên B còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

    + Từ chối thực hiện những yêu cầu trái pháp luật.

    + Đề suất sửa đổi thiết kế cho phù hợp với thực tế để đảm bảo chất lượng và hiệu quả công trình.

    + Yêu cầu thanh toán giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành theo đúng hợp đồng.

    + Dừng thi công xây dựng công trình nếu bên giao thầu không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng đã ký kết gây trở ngại và thiệt hại cho nhà thầu.

    + Yêu cầu bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra.

    + Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

    + Thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký kết.

    + Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn và vệ sinh môi trường.

    + Có nhật ký thi công xây dựng công trình.

    + Thí nghiệm vật liệu, sản phẩm xây dựng.

    + Quản lý công nhân xây dựng trên công trường, bảo đảm an ninh, trật tự, không gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh.

    + Lập bản vẽ hoàn công, tham gia nghiệm thu công trình.

    + Bảo hành công trình.

    + Mua các loại bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm;

    + Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công không bảo đảm chất lượng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

    + Chịu trách nhiệm trước bên A và pháp luật về chất lượng thi công xây dựng công trình do mình đảm nhận.

    + Các nghĩa vụ khác  theo quy định của pháp luật.

    Điều 9. Quyền và nghĩa vụ chung của Bên A:

    - Bên A có các quyền sau:

    + Đàm phán, ký kết, giám sát việc thực hiện hợp đồng.

    + Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng theo quy định của pháp luật.

    + Dừng thi công xây dựng công trình và yêu cầu khắc phục hậu quả khi nhà thầu thi công xây dựng công trình vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn và vệ sinh môi trường.

    + Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp để thực hiện các công việc trong quá trình thi công xây dựng công trình.

    + Không thanh toán giá trị khối lượng không đảm bảo chất lượng hoặc khối lượng phát sinh không hợp lý.

    + Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

    - Bên A có các nghĩa vụ sau:

    + Tham gia với Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc chủ trì phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền giải phóng mặt bằng xây dựng để giao cho nhà thầu thi công xây dựng công trình.

    + Tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình.

    +Tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình.

    + Kiểm tra biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.

    + Thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực hoạt động xây dựng để kiểm định chất lượng công trình khi cần thiết.

    + Xem xét và quyết định các đề xuất liên quan đến thiết kế của nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng công trình.

    + Tôn trọng quyền tác giả thiết kế công trình.

    + Mua bảo hiểm công trình.

    + Lưu trữ hồ sơ công trình.

    + Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng làm thiệt hại cho nhà thầu thi công xây dựng công trình, nghiệm thu không bảo đảm chất lượng làm sai lệch kết qua nghiệm thu và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

    + Các nghĩa vụ khác  theo quy định của pháp luật.

    Điều 10. Quản lý chất lượng công trình:

              Việc quản lý chất lượng công trình tuân thủ theo đúng các quy định tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, cụ thể như sau:

    10.1. Quản lý chất lượng của nhà thầu: Nhà thầu thi công xây dựng công trình quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình theo quy định tại Điều 19 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ.

    10.2. Quản lý chất lượng của Chủ đầu tư: Chủ đầu tư tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình theo đúng nội dung quy định tại Điều 21 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ.

    Điều 11. Điều kiện nghiệm thu:

    - Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình.

    - Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng; từng bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng; từng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đưa vào sử dụng. Đối với các bộ phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.

    - Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành và có đủ hồ sơ theo quy định.

    - Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định. Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.

    - Thành phần của nghiệm thu theo quy định của pháp luật về nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng.

    Điều 12. Bảo hiểm và Bảo hành công trình:

    a) Bảo hiểm công trình: Trong quá trình thực hiện thi công xây dựng công trình, các bên phải mua bảo hiểm theo quy định hiện hành:

    - Chủ đầu tư phải mua bảo hiểm công trình.

    - Nhà thầu phải mua bảo hiểm cho vật tư, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba.

    b) Bảo hành công trình:

    - Bên thi công xây dựng có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Chủ đầu tư. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra.

    - Thời hạn bảo hành công trình là 12 tháng được tính từ ngày nhà thầu thi công xây dựng công trình bàn giao công trình cho Chủ đầu tư.

    - Mức tiền cam kết để bảo hành công trình:

    + Bên B có trách nhiệm nộp tiền bảo hành vào tài khoản của Chủ đầu tư theo mức: 5% giá trị thực hiện.

    + Bên B chỉ được hoàn trả tiền bảo hành công trình sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành công việc bảo hành.

    + Tiền bảo hành có thể được thay thế bằng thư bảo lãnh của ngân hàng có giá trị tương đương.

    Điều 13. Bảo vệ môi trường, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ:

     Trong quá trình chuẩn bị và triển khai thi công thì Nhà thầu phải có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. Nội dung việc bảo vệ môi trường, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ theo quy định của Nhà nước về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

    Điều 14. Điện, nước và an ninh công trường:

    Trong quá trình triển khai thi công thì Nhà thầu phải tự lo điện, nước sinh hoạt, thi công và chịu trách nhiệm về an ninh tại công trường.

    Điều 15. Trách nhiệm đối với các sai sót:

    Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc hoàn thành các công việc còn dở dang và sửa chữa sai sót, hư hỏng. Mọi chi phí sửa chữa những sai sót do Nhà  thầu chịu trách nhiệm. Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót thì Chủ đầu tư thuê đơn vị khác sửa chữa, chi phí thuê đơn vị sửa chữa do nhà thầu chịu đồng thời chịu trách nhiệm về các phí Kiểm định thêm đối với các sai sót sau sửa chữa.

    Điều 16. Tạm ngừng và Chấm dứt hợp đồng bởi Bên A và Bên B.

    a) Tạm ngừng hợp đồng: Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:

    - Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra.

    - Các trường hợp bất khả kháng.

    - Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận.

    - Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.

    - Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục.

    b) chấm dứt hợp đồng

    - Mỗi bên đều có quyền chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng ở mức phải huỷ bỏ hợp đồng đã được các bên thoả thuận trong hợp đồng hoặc pháp luật có quy định

    - Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng xây dựng mà không do lỗi của bên kia gây ra, thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia;

    - Trước khi chấm dứt hợp đồng, các bên phải thông báo ngay cho bên kia biết trước một thời gian nhất định do các bên tự thoả thuận; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia;

    - Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị  chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền có liên quan.

    Điều 17. Bất khả kháng:

    - Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, ... và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam..

    - Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

    + Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

    + Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

    - Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

    Điều 18. Thưởng, phạt vi phạm hợp đồng:

    a) Thưởng hợp đồng: Nếu Bên B hoàn thành các nội dung công việc của hợp đồng theo đúng tiến độ tại Điều 1 của hợp đồng thì Bên A sẽ thưởng cho Bên B là 5% giá trị phần hợp đồng làm lợi.

    b) Phạt hợp đồng:

    - Bên B vi phạm về chất lượng phạt 3 % giá trị hợp đồng bị vi phạm về chất lượng.

    - Bên B vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên A gây ra, Bên B sẽ chịu phạt 2% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm thời gian thực hiện.

    - Bên B vi phạm do không hoàn thành đủ số lượng sản phẩm hoặc chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu quy định trong hợp đồng kinh tế thì Bên B phải làm lại cho đủ và đúng chất lượng.

    Điều 19. Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng xây dựng, các bên có trách nhiệm thương lượng giải quyết. Trường hợp không đạt được thoả thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp được thực hiện thông qua hoà giải, Trọng tài hoặc Toà án giải quyết theo quy định của pháp luật.

    Điều 20. Quyết toán hợp đồng:

    - Hồ sơ quyết toán hợp đồng do Bên B lập, thời hạn giao nộp quyết toán không quá 30 ngày. Nội dung hồ sơ quyết toán gồm:

    + Hồ sơ hoàn công đã được các bên xác nhận;

    + Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành;

    + Biên bản xác nhận khối lượng phát sinh;

    + Biên bản bàn giao công trình đưa vào sử dụng;

    + Biên bản xác định giá trị quyết toán hợp đồng đã được các bên xác nhận;

    + Các tài liệu khác có liên quan.

    Điều 21. Thanh lý hợp đồng xây dựng:

    - Ngay sau khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng, các bên tham gia tiến hành thanh lý và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng cũng như mọi nghĩa vụ khác có liên quan khác.

    - Việc thanh lý hợp đồng phải được thực hiện xong trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày các bên tham gia hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng.

    Điều 22. Hiệu lực của hợp đồng:

     Hợp đồng xây dựng có hiệu lực kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng.   

    ĐẠI DIỆN BÊN A                                               ĐẠI DIỆN BÊN B

     Tùy vào mỗi gói thầu bạn có thể thêm bớt những đi ều khoản kh ác nhau, đúng luật là được

     
    Báo quản trị |  
  • #15070   12/05/2009

    lekimchung
    lekimchung

    Sơ sinh

    Hải Phòng, Việt Nam
    Tham gia:08/05/2009
    Tổng số bài viết (8)
    Số điểm: 20
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Mau Ho so phap ly va nang luc nha thau

    Công ty mình hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Mình mới được nhận công tác mới là làm Hồ sơ pháp lý và năng lực nhà thầu của công ty để tham gia dự thầu. Mình đang băn khoăn không biết mẫu của Hồ sơ pháp lý gồm những gì? Vậy mình muốn xin Biểu mẫu chuẩn của một bộ Hồ sơ pháp lý có được không? Nếu được thì mình vô cùng cảm ơn!
     
    Báo quản trị |  
  • #15071   12/05/2009

    thuanthienlawyer
    thuanthienlawyer
    Top 500
    Mầm

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:02/04/2009
    Tổng số bài viết (158)
    Số điểm: 670
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 4 lần


    Mẫu hồ sơ mời thầu

    Anh/chị tham khảo một số VB sau để tìm cho mình những thông tin hữu ích liên quan:

    Quyết định số 731/2008/QĐ-BKH về việc ban hành Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành 10/6/2008.

    Quyết định số 937/2008/QĐ-BKH về việc ban hành Mẫu hồ sơ mời sơ tuyển gói thầu xây lắp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành 23/7/2008

    Quyết định số 1744/2008/QĐ-BKH về việc ban hành mẫu hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành 29/12/2008.


    Cập nhật bởi thuanthienlawyer vào lúc 12/05/2009 08:42:19
     
    Báo quản trị |  
  • #195964   22/06/2012

    leemeo
    leemeo

    Female
    Sơ sinh

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:21/06/2012
    Tổng số bài viết (3)
    Số điểm: 45
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 0 lần


    Hợp đồng khai hoang và trồng cây sao su

    Mình đang tìm mẫu hợp đồng khai hoang và trồng cây cao su. Ai có thì share cho mình với. Cảm ơn rất nhiều :)

     
    Báo quản trị |