Mẫu đơn kháng cáo và quy trình kháng cáo bản án dân sự năm 2024

Chủ đề   RSS   
  • #611475 13/05/2024

    motchutmoingay24
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:16/03/2024
    Tổng số bài viết (1129)
    Số điểm: 20288
    Cảm ơn: 22
    Được cảm ơn 458 lần


    Mẫu đơn kháng cáo và quy trình kháng cáo bản án dân sự năm 2024

    Khi Tòa tuyên án sơ thẩm, các bị cáo, bị hại được quyền kháng cáo khi cho rằng bản án chưa được xét xử thỏa đáng. Vậy mẫu đơn kháng cáo và quy trình kháng cáo bản án dân sự năm 2024 được thực hiện ra sao?

    (1) Kháng cáo bản án dân sự

    Theo Điều 17 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015 quy định việc xét xử của Tòa án phải thực hiện qua hai cấp xét xử đó là cấp sơ thẩm và cấp phúc thẩm.

    Theo đó, bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của pháp luật tố tụng, cụ thể:

    - Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của Bộ luật này.

    - Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm trong thời hạn do Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định thì có hiệu lực pháp luật.

    - Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án bị kháng cáo, kháng nghị thì vụ án phải được xét xử phúc thẩm. Bản án, quyết định phúc thẩm có hiệu lực pháp luật.

    - Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật mà phát hiện có vi phạm pháp luật hoặc có tình tiết mới theo quy định của Bộ luật này thì được xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm.

    Như vậy, các bên có liên quan trong vụ việc dân sự được quyền kháng cáo, kháng nghị trong thời hạn quy định khi cho rằng bản án chưa được xét xử thỏa đáng, cần được xét xử lại hoặc có các tình tiết, bằng chứng mới phục vụ cho việc chứng minh, làm thay đổi tình hình vụ việc thì làm đơn kháng cáo, kháng nghị để được xét xử phúc thẩm.

    (2) Người có quyền kháng cáo

    Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm (Điều 271 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015).

    (3) Thời hạn kháng cáo

    Thời hạn kháng cáo được quy định tại Điều 273 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:

    - Thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án.

    - Thời hạn kháng cáo đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm là 07 ngày.

    - Trường hợp đương sự, cơ quan tổ chức, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết. Trường hợp đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.

    - Trường hợp đơn kháng cáo được gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo được xác định căn cứ vào ngày tổ chức dịch vụ bưu chính nơi gửi đóng dấu ở phong bì. Trường hợp người kháng cáo đang bị tạm giam thì ngày kháng cáo là ngày đơn kháng cáo được giám thị trại giam xác nhận.

    (4) Hồ sơ và mẫu đơn kháng cáo bản án dân sự năm 2024

    Theo Điều 272 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015, người có quyền kháng cáo nộp hồ sơ kháng cáo bao gồm:

    - Đơn kháng cáo 

    - Tài liệu, chứng cứ bổ sung (nếu có) để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp.

    Tại Mẫu số 54-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP có quy định Mẫu đơn kháng cáo dân sự như sau:

    >>Tải Mẫu đơn kháng cáo dân sự ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP tại đâyhttps://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/13/mau54-ds.docx

    (5) Quy trình kháng cáo bản án dân sự năm 2024

    Căn cứ theo Điều 272, 274, 276, 277, 283 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015, người có quyền kháng cáo thực hiện các bước sau đây để được thụ lý việc kháng cáo:

    Bước 1: Nộp đơn kháng cáo

    - Người có quyền kháng cáo chuẩn bị hồ sơ bao gồm đơn kháng cáo, tài liệu, chứng cứ (nếu có) gửi cho Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo.

    - Trường hợp đơn kháng cáo được gửi cho Tòa án cấp phúc thẩm thì Tòa án đó phải chuyển cho Tòa án cấp sơ thẩm để tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

    Bước 2: Tiếp nhận đơn kháng cáo

    Sau khi nhận được đơn kháng cáo, Tòa án cấp sơ thẩm phải kiểm tra tính hợp lệ của đơn kháng cáo.

    Trường hợp đơn kháng cáo chưa đúng quy định thì Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo làm lại hoặc sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo.

    Bước 3: Nộp án phí

    Sau khi Tòa án chấp nhận đơn kháng cáo hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày người kháng cáo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai thu tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.

    Bước 4: Thông báo cho các bên liên quan

    - Tòa án cấp sơ thẩm thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp và đương sự có liên quan đến kháng cáo biết về việc kháng cáo kèm theo bản sao đơn kháng cáo, tài liệu, chứng cứ bổ sung mà người kháng cáo gửi kèm đơn kháng cáo.

    - Đương sự có liên quan đến kháng cáo được thông báo về việc kháng cáo có quyền gửi văn bản nêu ý kiến của mình về nội dung kháng cáo cho Tòa án cấp phúc thẩm. Văn bản nêu ý kiến của họ được đưa vào hồ sơ vụ án.

    - Tòa án cấp sơ thẩm phải gửi hồ sơ vụ án, đơn kháng cáo, quyết định kháng nghị và tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo cho Tòa án cấp phúc thẩm trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày  hết thời hạn kháng cáo, người kháng cáo đã nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai thu tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.

    Bước 5: Thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm

    - Sau khi nhận được hồ sơ vụ án, kháng cáo, kháng nghị và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Tòa án cấp phúc thẩm phải vào sổ thụ lý

    - Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý vụ án và thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án

    - Trong thời hạn 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án, tùy từng trường hợp, Tòa án cấp phúc thẩm ra một trong các quyết định sau đây:

    + Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án;

    + Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án;

    + Đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm.

    Đối với các vụ án phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, Tòa án phúc thẩm có thể kéo dài hạn chuẩn bị xét xử nhưng không được quá 01 tháng.

    - Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa phúc thẩm; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

    - Trường hợp có quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án thì thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm được tính lại kể từ ngày quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

     
    1118 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn motchutmoingay24 vì bài viết hữu ích
    admin (10/07/2024)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận