Đảng viên dự bị muốn chuyển Đảng chính thức có phải làm bản tự kiểm điểm không? Mẫu bản tự kiểm điểm đảng viên chuyển Đảng chính thức mới nhất là mẫu nào?
Đảng viên dự bị chuyển Đảng chính thức có phải làm bản tự kiểm điểm không?
Theo tiểu mục 4.2 Mục 4 Hướng dẫn 01-HD/TW 2021 quy định hồ sơ, thủ tục xét công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức (kể cả kết nạp lại), trong đó có Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị. Cụ thể:
Sau 12 tháng, kể từ ngày chi bộ kết nạp, đảng viên dự bị viết bản tự kiểm điểm nêu rõ ưu điểm, khuyết điểm về thực hiện nhiệm vụ đảng viên và biện pháp khắc phục khuyết điểm, tồn tại; đề nghị chi bộ xét, công nhận đảng viên chính thức
Như vậy, đảng viên dự bị chuyển Đảng chính thức phải làm bản tự kiểm điểm, thời gian làm là sau 12 tháng kể từ ngày kết nạp đảng.
Mẫu bản tự kiểm điểm đảng viên chuyển Đảng chính thức mới nhất
Hiện nay, mẫu bản tự kiểm điểm đảng viên chuyển Đảng chính thức mới nhất là Mẫu 10-KNĐ ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW 2022:
Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị có lưu lại trong hồ sơ đảng viên không?
Theo Tiểu mục 1.1 Mục 1 Phần II Hướng dẫn 12-HD/BTCTW 2022 quy định về hồ sơ đảng viên thì khi đảng viên đã được công nhận chính thức, ngoài các tài liệu khi xem xét kết nạp vào Đảng và sau khi chi bộ xét, đồng ý kết nạp vào Đảng thì sẽ có thêm các tài liệu sau:
(1) Giấy chứng nhận học lớp bồi dưỡng đảng viên mới;
(2) Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị;
(3) Bản nhận xét đảng viên dự bị của đảng viên chính thức được phân công giúp đỡ;
(4) Tổng hợp ý kiến nhận xét của đoàn thể chính trị - xã hội nơi đảng viên dự bị sinh hoạt và chi ủy (hoặc chi bộ) nơi cư trú đối với đảng viên dự bị;
(5) Nghị quyết xét, đề nghị công nhận đảng viên chính thức của chi bộ;
(6) Báo cáo thẩm định của đảng ủy bộ phận (nếu có);
(7) Nghị quyết xét, đề nghị công nhận đảng viên chính thức của đảng ủy cơ sở;
(8) Quyết định công nhận đảng viên chính thức và quyết định phát thẻ đảng viên, quyết định tặng Huy hiệu Đảng của cấp ủy có thẩm quyền;
(9) Các bản bổ sung hồ sơ đảng viên hằng năm;
(10) Các bản thẩm tra, kết luận về lý lịch đảng viên (nếu có);
(11) Các quyết định của cấp có thẩm quyền về điều động, bổ nhiệm, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, chuyên ngành, phục viên, xuất ngũ, kỷ luật, khen thưởng; bản sao các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học...;
(12) Hệ thống giấy giới thiệu sinh hoạt đảng từ khi vào Đảng;
(13) Các bản tự kiểm điểm hằng năm (của 03 năm gần nhất) và khi chuyển sinh hoạt đảng của đảng viên.
Ngoài những tài liệu trên, những tài liệu khác kèm theo trong hồ sơ đảng viên đều là tài liệu tham khảo.
- Các tài liệu trong hồ sơ đảng viên (trừ phiếu đảng viên được sắp xếp quản lý theo quy định riêng) được ghi vào bản mục lục tài liệu và sắp xếp theo trình tự như trên, đưa vào túi hồ sơ để quản lý; bản mục lục các tài liệu trong hồ sơ đảng viên phải được cấp ủy quản lý hồ sơ đảng viên kiểm tra, xác nhận, ký và đóng dấu cấp ủy.
Như vậy, bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị sẽ có lưu lại trong hồ sơ đảng viên. Theo đó, khi viết bản tự kiểm điểm đảng viên chuyển Đảng chính thức, đảng viên dự bị cần viết cẩn thận và chính xác nhất có thể.