Mắc các bệnh gì thì không đủ điều kiện sức khỏe lái xe máy, ô tô?

Chủ đề   RSS   
  • #604040 15/07/2023

    xuanuyenle
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam
    Tham gia:02/08/2022
    Tổng số bài viết (2349)
    Số điểm: 81119
    Cảm ơn: 84
    Được cảm ơn 1696 lần
    ContentAdministrators
    SMod

    Mắc các bệnh gì thì không đủ điều kiện sức khỏe lái xe máy, ô tô?

    Vừa qua, Bộ Y tế đang dự thảo Thông tư quy định tiêu chuẩn và việc khám sức khỏe. Theo đó, đề xuất tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, cụ thể, người lái xe mắc những bệnh gì thì không đủ điều kiện lái?

    Tại Dự thảo Thông tư này quy định tiêu chuẩn sức khỏe áp dụng đối với:

    - Khám sức khỏe để phân loại sức khỏe khi đi học, đi làm việc; khám sức khỏe cho học sinh, sinh viên; khám sức khỏe theo yêu cầu; khám sức khỏe người nước ngoài đang sống, làm việc tại Việt Nam; người lao động Việt Nam khi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và các đối tượng khác;

    - Khám sức khỏe định kỳ của các đối tượng quy định trên;

    - Khám sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp, công việc đặc thù.

    Theo đó, Dự thảo Thông tư được áp dụng đối với các đối tượng đề nghị khám sức khỏe, các cơ sở y tế thực hiện khám sức khỏe và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

    Xem chi tiết tại Dự thảo Thông tư quy định tiêu chuẩn và việc khám sức khỏe

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/07/15/dttt-kham-sk.doc

    Mắc bệnh gì thì người lái xe không đủ điều kiện sức khỏe lái?

    Tại dự thảo đề xuất như sau: Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng:

    Người có một trong các tình trạng bệnh tật về tâm thần (đang rối loạn tâm thần cấp, rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi); thần kinh (liệt vận động từ 2 chi trở lên); mắt (thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính), nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính), rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây); cơ – xương – khớp (cụt hoặc mất chức năng 1 bàn tay hoặc 1 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng) không đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng A1.

    Xem chi tiết tại bảng dưới đây:

    Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe 

    STT

    CHUYÊN KHOA

    Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng

    NHÓM 1

    (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG A1)

    NHÓM 2

    (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG B1)

    NHÓM 3

    (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE)

    I

    TÂM THẦN

    Đang rối loạn tâm thần cấp.

    Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng.

    Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.

    Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.

    Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.

    Rối loạn tâm thần mạn tính.

    II

    THẦN KINH

     

    Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị).

    Động kinh.

    Liệt vận động từ hai chi trở lên.

    Liệt vận động từ hai chi trở lên.

    Liệt vận động một chi trở lên.

     

    Hội chứng ngoại tháp

    Hội chứng ngoại tháp

     

    Rối loạn cảm giác sâu.

    Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.

     

    Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

    Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

    III

    MẮT

    - Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

    - Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

    - Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

    - Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

    Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

     

     

    Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop.

     

     

    - Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.

    - Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.

    - Bán manh, ám điểm góc.

    Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

    Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

    Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

     

    Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.

    Song thị.

     

     

    Các bệnh chói sáng.

     

     

    Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

    IV

    TAI - MŨI - HỌNG

     

     

    Thính lực ở tai tốt hơn:

    - Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);

    - Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

    V

    TIM MẠCH

     

     

    Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.

     

     

    HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.

     

     

    Các bệnh viêm tắc mạch (động - tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.

     

     

    Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.

     

     

    Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.

     

    Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

    Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

     

     

    Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

     

     

    Ghép tim.

     

     

    Sau can thiệp tái thông mạch vành.

     

    Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA).

    Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA)

    VI

    HÔ HẤP

     

    Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC).

    Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).

     

     

    Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

     

     

    Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

    VII

    CƠ - XƯƠNG - KHỚP

     

     

    Cứng/dính một khớp lớn.

     

     

    Khớp giả ở một vị các xương lớn.

     

     

    Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.

     

     

    Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.

    Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

    Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

    Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

    VIII

    NỘI TIẾT

     

     

    Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

    IX

    SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

    - Sử dụng các chất ma túy.

    - Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

    - Sử dụng các chất ma túy.

    - Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

    - Sử dụng các chất ma túy.

    - Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

    - Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

    - Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

    Xem chi tiết tại Dự thảo Thông tư quy định tiêu chuẩn và việc khám sức khỏe

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/07/15/dttt-kham-sk.doc

     
    1641 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn xuanuyenle vì bài viết hữu ích
    admin (21/08/2023)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận