Loại đất nào phải khai thuế đất phi nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024?

Chủ đề   RSS   
  • #610563 13/04/2024

    motchutmoingay24
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:16/03/2024
    Tổng số bài viết (1129)
    Số điểm: 20288
    Cảm ơn: 22
    Được cảm ơn 458 lần


    Loại đất nào phải khai thuế đất phi nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024?

    Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (hay còn gọi là thuế đất phi nông nghiệp) là một khoản thuế bắt buộc mà người sử dụng đất phải đóng khi sử dụng đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp không phải đóng hoặc được miễn đóng.

    (1) Loại đất nào phải khai thuế đất phi nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024?

    Theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật đất đai 2024 quy định về đất phi nông nghiệp là các loại đất:

    - Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

    - Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);

    - Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;

    - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;

    - Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);

    - Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;

    - Đất có mặt nước chuyên dùng;

    - Đất phi nông nghiệp khác.

    Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì các loại đất sau đây thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

    - Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

    - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

    - Các loại đất phi nông nghiệp sau đây sử dụng vào mục đích kinh doanh:

    + Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;

    + Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;

    + Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

    + Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

    + Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

    + Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

    + Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

    Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất thuộc loại đất phi nông nghiệp nêu trên phải thực hiện khai thuế đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật

    Như vậy, không phải tất cả loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp được quy đinh tại khoản 3 Điều 9 Luật đất đai 2024 đều thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Chỉ những đối tưởng sử đất được quy định tại Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì phải đóng thuế sử dụng đất theo quy định pháp luật.

    (2) Thời hạn khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là bao lâu?

    Tại Tiểu mục 2.4 Mục 2 Công văn 7211/CTTPHCM-TTHT năm 2023 có hướng dẫn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lần đầu như sau:

    Căn cứ khoản 3, Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    Đối với tổ chức:

    - Kê khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    - Trong chu kỳ ổn định, hàng năm tổ chức không phải kê khai lại thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

    - Kê khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp và khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.

    Đối với hộ gia đình, cá nhân:

    - Khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

    - Hàng năm hộ gia đình, cá nhân không phải kê khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

    Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đât phi nông nghiệp lần đầu là chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

    (3) Hướng dẫn khai tờ khai thuế đất phi nông nghiệp

    Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC phần phụ lục kèm theo 2 mẫu tờ khai dùng cho cá nhân và tổ chức kê khai đất ở và đất vào mục đích sản xuất kinh doanh:

    - Mẫu số 01/TK-SDDPNN là “Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (dùng cho cá nhân, hộ gia đình)”

    - Mẫu số 02/TK-SDDPNN là “Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (dùng cho tổ chức)”

    Tải Mẫu 01/TK-SDDPNN https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/04/13/1.%2001-TK-SDDPNN.doc

    Tải Mẫu 02/TK-SDDPNN https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/04/13/2.%2002-TK-SDDPNN.doc

    Hướng dẫn khai chi tiết Mẫu số 1/TK-SDDPNN

    Tờ khai được chia làm 2 phần:

    -   Phần I: Người nộp thuế tự khai;

    -  Phần II: Phần xác định của cơ quan chức năng.

    Phần I: Người nộp thuế tự khai

    [01] Kỳ tính thuế: Ghi năm tính thuế (2012).

    [02] Khai lần đầu: Tờ khai lần đầu của người nộp thuế (NTT) cho năm 2012 hoặc trường hợp phát sinh mới.

    [03] Khai bổ sung: Nếu NTT có thay đổi các căn cứ tính thuế nêu tại Khoản 2.3, Điều 16 Thông tư 153/2011 /TT-BTC

    [04] Họ và tên: Họ và tên ghi bằng chữ in Hoa tên của NTT được quy định tại Điều 3, Thông tư 153/2011/TT-BTC.

    [05] Ngày tháng năm sinh: ghi ngày tháng năm sinh của NTT.

    [06] Mã số thuế (MST): ghi mã số thuế của NTT đã được cấp (MST cá nhân dùng để nộp thuế TNCN hoặc MST của cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh) tương ứng với NTT ở chỉ tiêu [04]

    Trường hợp NNT chưa được cấp MST thì bỏ trống chỉ tiêu này, cơ quan thuế căn cứ các thông tin trên Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDDPNN) để cấp MST cho NNT theo quy định tại Thông tư 153/2011/TT-BTC.

    [07], [08], [09] Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân của NNT hoặc chứng minh thư quân đội hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài.

    [10] Địa chỉ nhận thông báo thuế: Ghi theo địa chỉ NNT đăng ký với CQT để nhận thông báo thuế, chi tiết theo số nhà, đường phố, tổ/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.

    [11] Điện thoại: ghi số điện thoại cố định hoặc di động của NNT.

    [12] Số tài khoản tại ngân hàng (nếu có): Ghi rõ số tài khoản, tên ngân hàng nơi NNT mở tài khoản

    [13] đến [15] Ghi các thông tin về Đại lý thuế (nếu có)

    [16], [17], [18], [19], [20] Ghi theo địa chỉ thửa đất chịu thuế, chi tiết theo số nhà, đường phố, tổ/thôn, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố.

    [21] Là thửa đất duy nhất: đánh dấu X vào ô □ của chỉ tiêu này nếu người nộp thuế chỉ có một lô đất trên cùng một địa bàn tỉnh/thành phố.

    [22] Đăng ký kê khai tổng hợp tại: Ghi rõ tên Chi cục Thuế nơi NNT lựa chọn để thực hiện kê khai tổng hợp đối với trường hợp NNT có từ 2 thửa đất chịu thuế trở lên trên cùng địa bàn một tỉnh, thành phố.

    [23] Đã có giấy chứng nhận (GCN): đánh dấu X vào ô □ của chỉ tiêu này nếu người nộp thuế đã có giấy chứng nhận cho thửa đất đang được kê khai. 

    [23.1],[23.2],[23.3] Ghi các thông tin trên GCN: số GCN, ngày cấp, thửa đất số, tờ bản đồ số, mục đích sử dụng.

    [23.4] Diện tích trên GCN: ghi phần diện tích thuộc diện chịu thuế SDDPNN ghi trên GCN. Ví dụ GCN ghi 100m2 đất ở, 200m2 đất vườn, thì NNT ghi Diện tích trên GCN là 100m2.

    [23.5] Ghi mục đích sử dụng đất trên GCN.

    [24] Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: ghi tổng diện tích thực tế sử dụng. Ví dụ GCN ghi 100m2 đất ở, 200m2 đất vườn. NNT sử dụng 100m2 đất ở và 20m2 đất vườn để ở, thì NNT ghi Diện tích thực tế sử dụng để làm đất ở 120m2

    [24.1] Diện tích đất sử dụng đúng mục đích ghi trên giấy chứng nhận 

    [24.2] Diện tích đất sử dụng sai mục đích/chưa sử dụng theo đúng quy định nhưng đã được cấp GCN: NNT ghi phân diện tích sử dụng sai mục đích/chưa đúng mục đích ghi trên CGN, ví dụ ở trường hợp nêu tại chỉ tiêu [24] thì 20m2 dùng đất vườn để ở là đất sử dụng sai mục đích.

    [24.4] Diện tích đất lấn chiếm: ví dụ NNT sử dụng thêm 10m2 đất  để ở ngoài khuôn viên đã được cấp GCN.

    [25] Chưa có giấy chứng nhận: Trường hợp chưa được cấp GCN quyền sử dụng đất, NNT đánh dấu X vào ô □ của chỉ tiêu này; đồng thời ghi các thông tin kê khai thực tế như: [25.1] Diện tích và [25.2] Mục đích đang sử dụng.

    [26.1][26.2] Ghi theo trên giấy chứng nhận (nếu có)

    [26.3] Ghi theo hướng dẫn tại Mục 1.3 Khoản 1 Điều 5 Thông tư 153/2011-TT-BTC 

    [27] NNT ghi rõ trường hợp được miễn, giảm như: thương binh, gia đình liệt sỹ, đối tượng chính sách...theo quy định tại Chương III. Miễn thuế, giảm thuế Thông tư 153/2011-TT-BTC.

    Đăng ký nộp thuế: NNT có thể lựa chọn nộp một lần hoặc 2 lần trong năm; hoặc nộp cho cả thời kỳ ổn định (NNT tích vào ô vuông theo lựa chọn).

    Phần II: Phần xác định của cơ quan chức năng

    Phần này dành cho UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan Tài nguyên Môi trường. Người khai thuế không ghi vào phần này.

    Trên đây là hướng dẫn chi tiết khai tờ khai thuế đất phi nông nghiệp, chúc bạn thực hiện thành công.

     
    7955 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn motchutmoingay24 vì bài viết hữu ích
    admin (23/04/2024)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận