Làm giảng viên đại học lương bao nhiêu?

Chủ đề   RSS   
  • #615256 15/08/2024

    btrannguyen
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:13/03/2024
    Tổng số bài viết (1181)
    Số điểm: 23218
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 498 lần
    SMod

    Làm giảng viên đại học lương bao nhiêu?

    Hiện nay giảng viên đại học là viên chức giảng dạy trong trường đại học được chi trả mức lương bao nhiêu? Nếu là giảng viên theo hợp đồng (không phải là viên chức của trường) thì được trả lương bao nhiêu?

    Làm giảng viên đại học lương bao nhiêu?

    1) Lương giảng viên là viên chức giảng dạy của trường

    Theo Điều 10 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT, giảng viên là viên chức tại trường đại học được xếp lương theo từng hạng cụ thể như sau:

    - Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

    - Chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

    -Chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), trợ giảng (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

    Đồng thời, mức lương cơ sở hiện nay là 2.340.000 đồng/tháng theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

    Theo đó, ta có bảng lương giảng viên đại học là viên chức giảng dạy của trường như sau:

    Đơn vị: đồng/tháng

    Bậc lương

    Hệ số

    Mức lương

    Giảng viên cao cấp (hạng I)

    Bậc 1

    6.2

    14.508.000

    Bậc 2

    6.56

    15.350.400

    Bậc 3

    6.92

    16.192.800

    Bậc 4

    7.28

    17.035.200

    Bậc 5

    7.64

    17.877.600

    Bậc 6

    8.0

    18.720.000

    Giảng viên chính (hạng II) 

    Bậc 1

    4.4

    10.296.000

    Bậc 2

    4.74

    11.091.600

    Bậc 3

    5.08

    11.887.200

    Bậc 4

    5.42

    12.682.800

    Bậc 5

    5.76

    13.478.400

    Bậc 6

    6.1

    14.274.000

    Bậc 7

    6.44

    15.069.600

    Bậc 8

    6.78

    15.865.200

    Giảng viên (hạng III), trợ giảng (hạng III) 

    Bậc 1

    2.34

    5.475.600

    Bậc 2

    2.67

    6.247.800

    Bậc 3

    3.0

    7.020.000

    Bậc 4

    3.33

    7.792.200

    Bậc 5

    3.66

    8.564.400

    Bậc 6

    3.99

    9.336.600

    Bậc 7

    4.32

    10.108.800

    Bậc 8

    4.65

    10.881.000

    Bậc 9

    4.98

    11.653.200

    Lưu ý: Bảng lương chưa tính phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút, phụ cấp thâm niên, phụ cấp ưu đãi và trừ tiền đóng bảo hiểm xã hội.

    2) Lương giảng viên không phải là viên chức giảng dạy của trường

    Ngoại trừ giảng viên là viên chức giảng dạy của trường đại học thì có giảng viên giảng dạy theo hợp đồng tại các trường đại học, tức là không phải là viên chức mà là người lao động. 

    Khi đó, bảng lương sẽ không được tính theo hệ số x lương cơ sở như đối với giảng viên là viên chức giảng dạy mà sẽ tính theo thỏa thuận giữa giảng viên đó và Hiệu trưởng, thể hiện trong hợp đồng lao động.

    Vì đây là mối quan hệ người lao động - người sử dụng lao động nên việc tính lương sẽ được thực hiện theo Bộ luật Lao động 2019

    Theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 thì:

    - Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

    - Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

    Như vậy, mức lương của giảng viên đại học không phải là viên chức giảng dạy của trường sẽ tùy theo trường và giảng viên đó thỏa thuận nhưng không được thấp hơn lương tối thiểu vùng mà trường đang tọa lạc.

    Mức lương tối thiểu vùng hiện nay là bao nhiêu?

    Theo Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

    Vùng

    Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

    Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

    Vùng I

    4.960.000

    23.800

    Vùng II

    4.410.000

    21.200

    Vùng III

    3.860.000

    18.600

    Vùng IV

    3.450.000

    16.600

    Như vậy, mức lương tối thiểu vùng sẽ giao động từ 3 triệu 450 nghìn - 4 triệu 960 nghìn/tháng, 16 nghìn 600 đồng - 23 nghìn 800 đồng/giờ.

     
    207 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận