Lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng hiện tại (tháng 9/2024)

Chủ đề   RSS   
  • #615948 04/09/2024

    btrannguyen
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:13/03/2024
    Tổng số bài viết (1181)
    Số điểm: 22204
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 461 lần
    SMod

    Lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng hiện tại (tháng 9/2024)

    Nhiều người chọn gửi tiền vào ngân hàng để được an toàn và có lãi để dành. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng hiện tại (tháng 9/2024) để người dùng có thể so sánh và chọn được ngân hàng phù hợp.

    Lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng hiện tại (tháng 9/2024)

    Theo tổng hợp thông tin từ các website ngân hàng, ta có được bảng lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng hiện tại, tức lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng tháng 9/2024 mới nhất như sau:

    (1) Lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy các ngân hàng hiện tại

    Ngân hàng

    01 tháng

    03 tháng

    06 tháng

    09 tháng

    12 tháng

    18 tháng

    24 tháng

    ABBank

    3,00%

    3,40%

    4,60%

    4,20%

    5,40%

    5,50%

    5,50%

    ACB

    2,30%

    2,70%

    3,50%

    3,70%

    4,40%

    4,50%

    4,50%

    Agribank

    1,7%

    2,0%

    3,0%

    3,0%

    4,7%

    4,7%

    4,8%

    Bắc Á

    3,50%

    3,80%

    5,00%

    5,10%

    5,60%

    5,75%

    5,75%

    Timo

    3,70%

    3,80%

    5,10%

    5,80%

    6,00%

    6,00%

    Bảo Việt

    3,10%

    3,80%

    5,0%

    5,10%

    5,50%

    5,90%

    5,90%

    BIDV

    1,7%

    2,0%

    3,0%

    3,0%

    4,7%

    4,7%

    4,7%

    BVBank

    3,60%

    3,70%

    5,00%

    5,40%

    5,70%

    5,90%

    5,90%

    CBBank

    3,70%

    3,90%

    5,40%

    5,35%

    5,55%

    5,70%

    5,70%

    Đông Á

    3,60%

    3,60%

    4,90%

    4,90%

    5,30%

    5,20%

    5,20%

    Eximbank

    3,1%

    3,4%

    4,7%

    4,3%

    5,0%

    5,0%

    5,1%

    GPBank

    2,55%

    3,07%

    4,10%

    4,45%

    5,00%

    5,10%

    5,10%

    HDBank

    3,05%

    3,05%

    5,00%

    4,60%

    5,40%

    6,00%

    5,40%

    Hong Leong

    2,50%

    2,95%

    3,95%

    3,95%

    3,95%

    3,95%

    3,95%

    Indovina

    3,60%

    3,85%

    4,85%

    4,85%

    5,55%

    5,90%

    6,10%

    Kiên Long

    3,10%

    3,10%

    4,80%

    4,90%

    5,20%

    5,30%

    5,30%

    LPBank

    2,20%

    2,50%

    3,50%

    3,50%

    5,00%

    5,00%

    5,30%

    MB

    2,90%

    3,30%

    4,00%

    4,00%

    4,80%

    4,80%

    5,70%

    MSB

    3,2%

    3,2%

    4,3%

    4,3%

    5,1%

    5,1%

    5,1%

    Nam Á Bank

    3,20%

    3,80%

    4,70%

    5,00%

    5,30%

    5,60%

    5,60%

    NCB

    3,40%

    3,70%

    5,05%

    5,25%

    5,40%

    5,80%

    5,80%

    OCB

    3,6%

    3,8%

    4,8%

    4,9%

    5,1%

    5,4%

    5,6%

    OceanBank

    3,40%

    3,80%

    4,80%

    4,90%

    5,50%

    6,10%

    6,10%

    PGBank

    3,2%

    3,7%

    5,0%

    5,0%

    5,5%

    5,8%

    5,9%

    PublicBank

    3,30%

    3,50%

    4,70%

    4,80%

    5,50%

    6,10%

    5,40%

    PVcomBank

    3,00%

    3,30%

    4,20%

    4,40%

    4,80%

    5,30%

    5,30%

    Sacombank

    2,80%

    3,20%

    4,20%

    4,30%

    4,90%

    4,90%

    5,00%

    Saigonbank

    3,30%

    3,60%

    4,80%

    4,90%

    5,80%

    6,00%

    6,00%

    SCB

    1,60%

    1,90%

    2,90%

    2,90%

    3,70%

    3,90%

    3,90%

    SeABank

    2,95%

    3,45%

    3,75%

    3,95%

    4,50%

    5,45%

    5,45%

    SHB

    3,30%

    3,60%

    4,70%

    4,70%

    5,20%

    5,30%

    5,50%

    Techcombank

    3,35%

    3,55%

    4,55%

    4,55%

    4,95%

    4,95%

    4,95%

    TPBank

    3,50%

    3,80%

    4,50%

    5,40%

    VIB

    3,20%

    3,40%

    4,40%

    4,40%

    4,90%

    5,00%

    5,10%

    VietBank

    3,50%

    3,70%

    4,80%

    4,90%

    5,50%

    5,80%

    5,80%

    Vietcombank

    1,60%

    1,90%

    2,90%

    2,90%

    4,60%

    4,70%

    VietinBank

    1,7%

    2,0%

    3,0%

    3,0%

    4,7%

    4,7%

    4,8%

    VPBank

    3,50%

    3,70%

    4,90%

    4,90%

    5,40%

    5,40%

    5,70%

    VRB

    3,8%

    4,0%

    5,1%

    5,3%

    5,7%

    5,9%

    6,0%


    (2) Lãi suất gửi tiết kiệm online ngân hàng hiện tại

    Ngân hàng

    01 tháng

    03 tháng

    06 tháng

    09 tháng

    12 tháng

    18 tháng

    24 tháng

    ABBank

    3,20%

    4,00%

    5,00%

    5,50%

    6,00%

    5,70%

    5,70%

    ACB

    3,00%

    3,40%

    4,15%

    4,20%

    4,80%

    Timo

    3,70%

    3,80%

    5,10%

    5,80%

    6,00%

    6,00%

    Bảo Việt

    3,3%

    4,00%

    5,2%

    5,4%

    5,8%

    6,0%

    6,0%

    BIDV

    2,0%

    2,3%

    3,3%

    3,3%

    4,7%

    4,7%

    4,9%

    BVBank

    3,70%

    3,80%

    5,10%

    5,50%

    5,80%

    6,00%

    6,00%

    CBBank

    3,80%

    4,00%

    5,55%

    5,50%

    5,70%

    5,85%

    5,85%

    Eximbank

    3,50%

    4,30%

    5,20%

    4,50%

    5,40%

    5,10%

    5,20%

    GPBank

    3,00%

    3,52%

    4,85%

    5,20%

    5,75%

    5,85%

    5,85%

    HDBank

    3,55%

    3,55%

    5,10%

    4,70%

    5,50%

    6,10%

    5,50%

    Hong Leong

    2,70%

    3,05%

    4,05%

    4,05%

    4,05%

    Kiên Long

    3,70%

    3,70%

    5,20%

    5,30%

    5,60%

    5,70%

    5,70%

    LPBank

    3,40%

    3,50%

    4,70%

    4,80%

    5,10%

    5,60%

    5,60%

    MSB

    3,7%

    3,7%

    4,6%

    4,6%

    5,4%

    5,4%

    5,4%

    Nam Á Bank

    3,50%

    4,10%

    5,00%

    5,20%

    5,60%

    5,70%

    5,70%

    NCB

    3,60%

    3,90%

    5,25%

    5,45%

    5,60%

    6,00%

    6,00%

    OCB

    3,7%

    3,9%

    4,9%

    5,0%

    5,2%

    5,4%

    5,6%

    OceanBank

    3,40%

    3,80%

    4,80%

    4,90%

    5,50%

    6,10%

    6,10%

    PVcomBank

    3,30%

    3,60%

    4,50%

    4,70%

    5,10%

    5,80%

    5,80%

    Sacombank

    3,30%

    3,60%

    4,90%

    4,90%

    5,40%

    5,60%

    5,70%

    Saigonbank

    3,30%

    3,60%

    4,80%

    4,90%

    5,80%

    6,00%

    6,00%

    SCB

    1,60%

    1,90%

    2,90%

    2,90%

    3,70%

    3,90%

    3,90%

    SHB

    3,5%

    3,8%

    5,0%

    5,1%

    5,5%

    5,7%

    5,8%

    Techcombank

    3,45%

    3,65%

    4,65%

    4,65%

    5,05%

    5,05%

    5,05%

    TPBank

    3,50%

    3,80%

    4,70%

    5,20%

    5,40%

    5,70%

    VIB

    3,20%

    3,50%

    4,60%

    4,60%

    5,10%

    5,20%

    VietBank

    3,60%

    3,80%

    5,20%

    5,00%

    5,60%

    5,90%

    5,90%

    Vietcombank

    1,60%

    1,90%

    2,90%

    2,90%

    4,60%

    4,70%

    VPBank

    3,60%

    3,80%

    5,00%

    5,00%

    5,50%

    5,50%

    5,80%

    Trên đây là 2 bảng lãi suất gửi tiết kiệm khi nhận lãi cuối kỳ, được tính theo %/năm.

    Thông tin mang tính chất tham khảo, lãi suất có thể thay đổi theo từng thời điểm. Để có thông tin chính xác nhất tại thời điểm cần thiết, người dùng có thể liên hệ với ngân hàng để được tư vấn.

    Theo đó, lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng hiện tại (tháng 9/2024) có lãi suất cao nhất là:

    - Kỳ hạn 1 tháng: VRB, CBBank: 3,8%

    - Kỳ hạn 3 tháng: VRB, CBBank và Eximbank: 4,0%

    - Kỳ hạn 6 tháng:  CBBank: 5,4% (tại quầy), 5,55% (online)

    - Kỳ hạn 12 tháng: Timo by BVBank: 5,8% (tại quầy), ABBank: 6,0% (online)

    - Kỳ hạn 18 tháng: OceanBank, PublicBank,HDBank: 6,1%

    Ngoài ngân hàng thì còn tổ chức tín dụng nào nhận tiền gửi tiết kiệm của người dân?

    Theo Điều 2 Thông tư 48/2018/TT-NHNN quy định tổ chức tín dụng nhận tiền gửi tiết kiệm là tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm:

    - Ngân hàng thương mại.

    - Ngân hàng hợp tác xã.

    - Tổ chức tài chính vi mô.

    - Quỹ tín dụng nhân dân.

    - Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

    Theo đó, ngoài ngân hàng thì còn các tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân sẽ được nhận tiền gửi tiết kiệm của người dân.

    Bao nhiêu tuổi thì được gửi tiết kiệm tại các ngân hàng?

    Theo Điều 3 Thông tư 48/2018/TT-NHNN quy định về người gửi tiền như sau:

    - Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

    - Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc không mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

    - Công dân Việt Nam bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hoặc chưa đủ 15 tuổi thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật; Công dân Việt Nam có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua người giám hộ.

    Như vậy, mọi công dân Việt Nam đều được gửi tiết kiệm tại các ngân hàng, chưa đủ 15 tuổi sẽ gửi tiết kiệm qua người đại diện theo pháp luật, từ đủ 15 tuổi trở lên sẽ được tự gửi tiền theo quy định.

     
    1364 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận