Hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài

Chủ đề   RSS   
  • #386731 06/06/2015

    nguyenanh1292
    Top 25
    Female
    Dân Luật bậc 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/04/2014
    Tổng số bài viết (3079)
    Số điểm: 68071
    Cảm ơn: 576
    Được cảm ơn 4262 lần


    Hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài

    Thị trường ngày càng mở rộng, việc mở và sử dụng tài khoản ở nước ngoài là một điều tất yếu, thế nhưng mở và sử dụng tài khoản này như thế nào là đúng quy định pháp luật. Dưới đây là hướng dẫn về việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài.

    Lưu ý hướng dẫn này chỉ được áp dụng với tổ chức tín dụng được phép, tổ chức kinh tế, Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam.

    I. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép

    Văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép

    - Đơn đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu tại phụ lục số 01).

    - Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng được phép.

    - Bản sao văn bản của Ngân hàng Nhà nước về việc cho phép thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài.

    - Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho phép được thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài.

    - Quyết định về việc thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng được phép ký.

    - Quyết định phê duyệt chi phí hàng năm cho hoạt động của văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng được phép ký.

    - Quy chế tổ chức hoạt động của văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng được phép ký (nếu có).

    - Các tài liệu khác có liên quan.

    Chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài  của tổ chức kinh tế

    - Đơn đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu tại phụ lục số 01).

    - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập doanh nghiệp.

    - Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam về việc cho phép hoặc xác nhận đăng ký việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.

    - Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho phép được thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.

    - Quyết định về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức ký.

    - Quyết định phê duyệt chi phí hàng năm cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức ký.

    - Quy chế tổ chức hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức ký (nếu có).

    - Các tài liệu khác có liên quan. 

    - Doanh nghiệp thuộc diện đầu tư đặc biệt quan trọng theo chương trình của Chính phủ.

     - Doanh nghiệp đầu tư dưới hình thức BOT, BTO, BT mở tài khoản để thực hiện các cam kết với bên nước ngoài

    - Đơn đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu tại phụ lục số 01).

    - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    - Văn bản giải trình sự cần thiết mở tài khoản ở nước ngoài.

    - Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp đồng hoặc thỏa thuận về tài khoản đã ký với bên nước ngoài (nếu có).

    - Dự kiến nội dung thu, chi ngoại tệ trên tài khoản mở ở nước ngoài.

    - Các tài liệu khác có liên quan. 

    II. Thủ tục cấp phép

    Trừ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối, các cơ quan, tổ chức còn lại khi có nhu cầu mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước

    Trong hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép (theo mẫu tại Phụ lục số 03) cho tổ chức.

    Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.

    Trong trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản gửi tổ chức nêu rõ lý do.

    Xem chi tiết hướng dẫn với các trường hợp khác tại file đính kèm.

     

     
    12279 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận