Ai được miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự năm 2024? Mẫu đơn xin miễn tạm ứng án phí mới nhất?

Chủ đề   RSS   
  • #611251 07/05/2024

    btrannguyen
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:13/03/2024
    Tổng số bài viết (1181)
    Số điểm: 23218
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 524 lần
    SMod

    Ai được miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự năm 2024? Mẫu đơn xin miễn tạm ứng án phí mới nhất?

    Năm 2024 những ai sẽ được miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự? Mẫu đơn xin miễn giảm mới nhất? Mức án phí dân sự sơ thẩm năm 2024 là bao nhiêu?

    Ai sẽ được miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự năm 2024?

    Án phí dân sự là một khoản chi phí tiến hành tố tụng mà đương sự phải nộp vào ngân sách nhà nước khi kết thúc vụ án.

    Tuy nhiên, trước khi bắt đầu quá trình giải quyết vụ án dân sự thì người khởi kiện phải nộp một khoản tiền do Tòa án tạm tính gọi là tiền tạm ứng án phí, biên lai nộp tiền tạm ứng án phí chính là căn cứ để Tòa án tiến hành thụ lý vụ án.

    Những trường hợp được miễn tạm ứng án phí dân sự năm 2024

    Theo Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:

    - Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

    - Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;

    - Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

    - Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

    - Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ. (Trường hợp này cũng sẽ được miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14)

    - Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.

    Như vậy, những trường hợp trên sẽ được miễn tạm ứng án phí dân sự theo quy định. 

    Tuy nhiên, nếu hai bên (gọi là bên A và bên B) có thỏa thuận cho bên B chịu án phí mà bên B thuộc trường hợp được miễn thì thì chỉ được miễn phần pháp luật quy định bên B phải chịu (trước khi tính miễn). Với phần án phí còn lại sẽ không được miễn nộp.

    Những trường hợp được giảm tạm ứng án phí dân sự năm 2024

    Theo Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.

    Những người thuộc trường hợp nêu trên vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    - Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án;

    - Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.

    Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu theo quy định của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm.

    Như vậy, việc giảm tạm ứng án phí sẽ được thực hiện theo quy định trên. Mức giảm án phí là 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án.

    Tuy nhiên, nếu hai bên (gọi là bên A và bên B) có thỏa thuận cho bên B chịu án phí mà bên B thuộc trường hợp được giảm thì thì chỉ được giảm 50% phần pháp luật quy định bên B phải chịu (trước khi tính miễn). Với phần án phí còn lại sẽ không được giảm.

    Mẫu đơn xin miễn tạm ứng án phí mới nhất?

    Người đề nghị miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự phải có đơn xin miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn.

    Mẫu đơn xin miễn tạm ứng án phí mới nhất năm 2024: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/07/don-xin-mien-tam-ung-an-phi-an-phi.docx

    Mức án phí vụ án dân sự sơ thẩm mới nhất?

    Vụ án dân sự có giá ngạch và không có giá ngạch là gì?

    Theo Khoản 2 và Khoản 3 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về án phí có ngạch cụ thể như sau:

    - Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.

    - Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.

    Mức án phí vụ án dân sự sơ thẩm mới nhất năm 2024?

    Tại Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì mức án phí và tạm ứng án phí sơ thẩm đối với vụ án dân sự như sau:

    Stt

    Tên án phí

    Mức thu

    II

    Án phí dân sự

     

    1

    Án phí dân sự sơ thẩm

     

    1.1

    Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

    300.000 đồng

    1.2

    Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch

    3.000.000 đồng

    1.3

    Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

     

    a

    Từ 6.000.000 đồng trở xuống

    300.000 đồng

    b

    Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

    5% giá trị tài sản có tranh chấp

    c

    Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

    20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

    d

    Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

    36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

    đ

    Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

    72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

    e

    Từ trên 4.000.000.000 đồng

    112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

    1.4

    Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch

     

    a

    Từ 60.000.000 đồng trở xuống

    3.000.000 đồng

    b

    Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

    5% của giá trị tranh chấp

    c

    Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

    20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

    d

    Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

    36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

    đ

    Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

    72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

    e

    Từ trên 4.000.000.000 đồng

    112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng

    1.5

    Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch

     

    a

    Từ 6.000.000 đồng trở xuống

    300.000 đồng

    b

    Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

    3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng

    c

    Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

    12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

    d

    Từ trên 2.000.000.000 đồng

    44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

    2

    Án phí dân sự phúc thẩm

     

    2.1

    Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động

    300.000 đồng

    2.2

    Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại

    2.000.000 đồng

    III

    Án phí hành chính

     

    1

    Án phí hành chính sơ thẩm

    300.000 đồng

    2

    Án phí hành chính phúc thẩm

    300.000 đồng

    Xem đầy đủ DANH MỤC ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN Ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 tại đây: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/07/danh-muc-an-phi-le-phi-toa-an-2024.docx 

     
    1007 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn btrannguyen vì bài viết hữu ích
    admin (01/07/2024)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận