Hướng dẫn hoàn thuế nhập khẩu cho hàng hóa nhập khẩu tại chỗ sau đó xuất khẩu

Chủ đề   RSS   
  • #605533 20/09/2023

    nguyenhoaibao12061999
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:03/08/2022
    Tổng số bài viết (2261)
    Số điểm: 78451
    Cảm ơn: 100
    Được cảm ơn 2003 lần
    ContentAdministrators
    SMod

    Hướng dẫn hoàn thuế nhập khẩu cho hàng hóa nhập khẩu tại chỗ sau đó xuất khẩu

    Ngày 15/9/2023 Tổng cục Hải quan đã ban hành Công văn 4795/TCHQ-TXNK năm 2023 về việc hoàn thuế nhập khẩu cho hàng hóa nhập khẩu tại chỗ sau đó xuất khẩu.
     
    Theo đó, Tổng cục Hải quan hướng dẫn hoàn thuế nhập khẩu cho hàng hóa nhập khẩu tại chỗ sau đó xuất khẩu như sau:
     
    huong-dan-hoan-thue-nhap-khau-cho-hang-hoa-nhap-khau-tai-cho-sau-do-xuat-khau
     
    (1) Về thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
     
    - Căn cứ khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý ngoại thương năm 2017 quy định về thương nhân nước ngoài được giải thích như sau: 
     
    Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam là thương nhân nước ngoài không có hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam theo các hình thức được quy định trong pháp luật về đầu tư, thương mại, doanh nghiệp; không có văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thương mại, doanh nghiệp.
     
    - Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ bao gồm:
     
    Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.
     
    - Căn cứ Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 58 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định về thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
     
    Căn cứ quy định nêu trên, hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam thuộc trường hợp làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định 08/2015/NĐ-CP
     
    Trường hợp thương nhân nước ngoài không đáp ứng điều kiện thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý ngoại thương năm 2017 thì không thuộc trường hợp xuất nhập khẩu tại chỗ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, doanh nghiệp không được đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ.
     
    (2) Về thủ tục hải quan đối với trường hợp hàng hóa gửi kho ngoại quan
     
    Căn cứ khoản 10 Điều 4 Luật Hải quan 2014 quy định "Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam".
     
    Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 85 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định:
     
    - Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan gồm:
     
    + Hàng hóa của chủ hàng nước ngoài chưa ký hợp đồng bán hàng cho doanh nghiệp ở Việt Nam;
     
    + Hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu từ nước ngoài chờ đưa vào thị trường trong nước hoặc chờ xuất khẩu sang nước thứ ba;
     
    + Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan để chờ xuất khẩu sang nước thứ ba.
     
    - Hàng hóa từ nội địa Việt Nam đưa vào kho ngoại quan bao gồm:
     
    + Hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan chờ xuất khẩu;
     
    + Hàng hóa hết thời hạn tạm nhập phải tái xuất...
     
    Căn cứ Điều 86 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định về quản lý lưu giữ, bảo quản hàng hóa gửi kho ngoại quan.
     
    Căn cứ Điều 88 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan
     
    Căn cứ quy định nêu trên thì hàng hóa từ Việt Nam đã làm xong thủ tục hải quan xuất khẩu, hàng hóa từ nước ngoài chờ làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam hoặc chờ xuất khẩu sang nước thứ ba của các đối tượng được phép thuê kho ngoại quan được đưa vào lưu giữ trong kho ngoại quan. Hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan phải làm thủ tục hải quan theo đúng quy định của pháp luật.
     
    (3) Về việc hoàn thuế đối với tờ khai nhập khẩu tại chỗ
     
    Căn cứ điểm h khoản 4 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP bổ sung quy định về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu tại chỗ:
     
    Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình nhập gia công được miễn thuế nhập khẩu nếu người nhập khẩu tại chỗ đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b khoản này. Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký theo loại hình khác thì người nhập khẩu tại chỗ kê khai nộp thuế theo mức thuế suất và trị giá tính thuế của sản phẩm nhập khẩu tại chỗ tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ.
     
    Trường hợp người nhập khẩu tại chỗ đã nộp thuế nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, kinh doanh và đưa sản phẩm nhập khẩu tại chỗ vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực tế đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan thì được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp theo quy định tại Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
     
    Căn cứ điểm h khoản 6 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP bổ sung quy định về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu tại chỗ:
     
    - Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình nhập gia công được miễn thuế nhập khẩu nếu người nhập khẩu tại chỗ đáp ứng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 10 Nghị định này. Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình khác thì người nhập khẩu tại chỗ kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất và trị giá tính thuế của sản phẩm nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai.
     
    - Trường hợp người nhập khẩu tại chỗ đã nộp thuế nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, kinh doanh, đã đưa sản phẩm nhập khẩu tại chỗ vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực tế đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan thì được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp theo quy định tại Điều 36 Nghị định này.
     
    Căn cứ quy định nêu trên thì khoản 2 Điều 10 (cơ sở xác định hàng hóa được miễn thuế của loại hình gia công), khoản 2 Điều 12 (cơ sở xác định hàng hóa được miễn thuế của loại hình sản xuất xuất khẩu) Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4, khoản 6 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP có quy định hoàn thuế nhập khẩu đã nộp theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu tại chỗ đã nộp thuế nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh, đã đưa sản phẩm nhập khẩu tại chỗ vào sản xuất hàng xuất khẩu và thực tế đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan.
     
    Xem thêm Công văn 4795/TCHQ-TXNK năm 2023 ban hành ngày 15/9/2023.
     
    938 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn nguyenhoaibao12061999 vì bài viết hữu ích
    admin (01/11/2023)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận