Hợp đồng hợp tác kinh doanh thì xác định doanh thu thế nào?

Chủ đề   RSS   
  • #609007 02/03/2024

    phucpham2205
    Top 50
    Trung cấp

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:31/01/2024
    Tổng số bài viết (1346)
    Số điểm: 28222
    Cảm ơn: 2
    Được cảm ơn 595 lần
    SMod

    Hợp đồng hợp tác kinh doanh thì xác định doanh thu thế nào?

    Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? xác định doanh thu của hợp đồng hợp tác kinh doanh như thế nào? Thủ tục xin cấp GCN đăng ký đầu tư ra sao? Bài viết sau đây sẽ giải đáp các thắc mắc nêu trên.

    (1) Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?

    Căn cứ theo Khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về Hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:

    “Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.”

    Theo quy định tại Điều 27 Luật Đầu tư 2020 thì một Hợp đồng hợp tác kinh doanh thường sẽ có những nội dung sau đây:

    - Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư; 

    - Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh; 

    - Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

    - Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

    - Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng; 

    - Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng; 

    - Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

    Ngoài những nội dung đã nêu trên các bên tham gia còn có quyền thỏa thuận những nội dung khác mà không trái với quy định của pháp luật. Đồng thời, trong quá trình thực hiện hợp đồng các bên tham gia còn được sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định. 

    Như vậy, Hợp đồng hợp tác kinh doanh hay còn gọi là Hợp đồng BCC là một dạng hợp đồng thường được các nhà đầu tư sử dụng để không cần phải thành lập tổ chức kinh tế mà vẫn có thể hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận và phân chia sản phẩm theo quy định.

    Xem và Tải về Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh tại đây: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/03/02/hop-dong-hop-tac-kinh-doanh.docx

    (2) Hợp đồng hợp tác kinh doanh thì xác định doanh thu thế nào?

    Việc xác định doanh thu của Hợp đồng hợp tác kinh doanh được phân thành các trường hợp được quy định tại Điểm n Khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC như sau:

    - Chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ: doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng.

    - Chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm: doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng.

    - Chia kết quả bằng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp: thì doanh thu để xác định thu nhập trước thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Trường hợp này các bên phải cử ra một bên làm đại diện để:

    + Xuất hóa đơn.

    + Ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên tham gia.

    + Trong trường hợp này, các bên sẽ tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của mình theo quy định.

    - Chia kết quả bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Đối với trường hợp này, các bên tham gia phải cử ra một bên làm đại diện để: 

    + Xuất hóa đơn. 

    + Ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho bên còn lại.

    (3) Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi ký hợp đồng BCC với nhà đầu tư nước ngoài

    Theo Khoản 2 Điều 27 Luật Đầu tư 2020 có quy định khi nhà đầu tư trong nước thực hiện việc ký kết Hợp đồng hợp tác kinh doanh với nhà đầu tư nước ngoài thì phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Cụ thể về thủ tục và giấy tờ mà nhà đầu tư cần chuẩn bị như sau:

    Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư: quy định tại Điều 35 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:

    - Đối với dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư: 

    + Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định. 

    + Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên, Thủ tướng Chính phủ sẽ giao Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 

    - Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã trúng đấu giá, trúng thầu:

    + Nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị. 

    + Điều kiện: Dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư 2020. Dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 

    - Đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp Ban quản lý khu kinh tế chấp thuận nhà đầu tư: Ban quản lý khu kinh tế sẽ quyết định chấp thuận nhà đầu tư đồng thời với cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 

    Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư: quy định tại Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:

    - Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 

    + Nhà đầu tư cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020

    + Nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư. 

    + Trường hợp dự án đầu tư thực hiện tại 01 tỉnh: Nộp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thực hiện dự án. 

    + Trường hợp dự án đầu tư thực hiện tại 02 tỉnh trở lên: Nộp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành. 

    - Đối với dự án đầu tư đã triển khai: Thay thế đề xuất dự án đầu tư bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 

    - Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 

    + Dự án không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh. 

    + Có địa điểm thực hiện dự án được xác định hợp lệ. Phù hợp với quy hoạch theo quy định. 

    + Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư, số lượng lao động sử dụng (nếu có). Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. 

    - Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 

    - Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Áp dụng cho dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư. Thực hiện theo quy định tại Điều 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

    Tổng kết lại, Hợp đồng hợp tác kinh doanh hay còn gọi là Hợp đồng BCC là một dạng hợp đồng thường được các nhà đầu tư sử dụng để không cần phải thành lập tổ chức kinh tế mà vẫn có thể hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận và phân chia sản phẩm theo quy định. Việc xác định doanh thu Hợp đồng hợp tác kinh doanh dựa theo các yếu tố như lợi nhuận trước/sau thuế thu nhập doanh nghiệp và doanh thu và kết quả kinh doanh.

     
    1705 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn phucpham2205 vì bài viết hữu ích
    admin (04/04/2024)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận