hỏi về tiền tạm ứng án phí

Chủ đề   RSS   
  • #308241 28/01/2014

    nhatraicay@gmail.com



    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:04/06/2011
    Tổng số bài viết (85)
    Số điểm: 1910
    Cảm ơn: 6
    Được cảm ơn 4 lần


    hỏi về tiền tạm ứng án phí

    cho tôi hỏi kiện đòi nợ 1.500.000 tiền tạm ứng án phí bao nhiêu và 530 triệu tiền tạm ưng án phí bao nhiêu trong vòng bao nhiêu ngày thì có thể lấy lại tiền tạm ứng án phí khi có bản án

     
    15689 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #308385   06/02/2014

    lawway
    lawway

    Sơ sinh

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:31/03/2010
    Tổng số bài viết (10)
    Số điểm: 65
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 8 lần


    Pháp lệnh án phí, lệ phí tòa án số 10/2009/PL-UBTVQH12 ngày 27/12/2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định:

    Điều 18. Xử lý tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Toà án 

    4. Trường hợp người đã nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án được hoàn trả một phần hoặc toàn bộ số tiền đã nộp theo bản án, quyết định của Toà án thì cơ quan đã thu tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án phải làm thủ tục trả lại tiền cho họ.

    Điều 25. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm

    4. Người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí trong vụ án dân sự không có giá ngạch phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm bằng mức án phí dân sự sơ thẩm; trong vụ án dân sự có giá ngạch phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp mà đương sự yêu cầu giải quyết.

    DANH MỤC MỨC ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TOÀ ÁN

    (Ban hành kèm theo Pháp lệnh số 10/2009/UBTVQH12 ngày 27 tháng 02 năm 2009)

    I. ÁN PHÍ

    2. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch:

     

    Giá trị tài sản có tranh chấp

    Mức án phí

    a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống

    200.000 đồng

    b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

    5% giá trị tài sản có tranh chấp

    c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

    20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

    d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

    36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

    đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

    72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

    e) Từ trên 4.000.000.000 đồng

    112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

     

     
    Báo quản trị |