hỏi về phân chia đất thừa kế

Chủ đề   RSS   
  • #117774 14/07/2011

    hnhungdtcudn

    Sơ sinh

    Quảng Nam, Việt Nam
    Tham gia:18/06/2011
    Tổng số bài viết (3)
    Số điểm: 75
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    hỏi về phân chia đất thừa kế

        các luật sư có thể gợi ý giúp em vấn đề như sau với ạ : ông nội em có được cấp một mảnh đất nông nghiệp đã có bì đỏ.nay ông muốn chia lại cho các con thì phải làm những gì.ông cháu muốn chia và sang tên sở hữu ngay khi ông còn sống mà không phải là di chúc,em xin cảm ơn sự giúp đỡ của mọi người
     
    3920 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #117784   14/07/2011

    KhacDuy25
    KhacDuy25
    Top 10
    Male
    Dân Luật bậc 1

    Lâm Đồng, Việt Nam
    Tham gia:14/11/2010
    Tổng số bài viết (4608)
    Số điểm: 88510
    Cảm ơn: 1530
    Được cảm ơn 1982 lần


     Thân chào bạn!
     Thủ tục và trình tự bạn cần làm để Ông của bạn để lại QSDĐ cho các con mình, tốt nhất là làm thủ tục tặng cho QSDĐ: Sau khi phân chia tài sản thì mỗi người con sẽ được nhận khi hoàn thành thủ tục. Mỗi người được hưởng QSDĐ phải làm theo hướng dẫn sau:

     
         
     
     
     

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

    GIẢI QUYẾT VIỆC TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

     

    - Địa điểm thực hiện: Trụ sở UBND phường, xã.

    - Cán bộ chủ trì chịu trách nhiệm xử lý: Cán bộ Tư pháp.

    - Cán bộ phối hợp: Cán bộ Địa chính.

    - Sản phẩm cung cấp cho công dân: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (đã được chứng thực).

     

    1. Hồ sơ bao gồm

    TT

    Tên loại giấy tờ, tài liệu trong bộ hồ sơ

    Có mẫu theo quy định

    1

       Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (04 bản).

    Có mẫu

    2

      - Biên bản họp gia đình, có chữ ký của các thành viên trong gia đình có quyền lợi liên quan (đã được chứng thực) hoặc “Giấy từ chối nhận di sản thừa kế” của những người có quyền lợi liên quan trong trường hợp một bên tặng cho đã chết mà phần tặng cho vượt quá kỷ phần của bên còn sống.

       - Trường hợp cho trong kỷ phần của mình nếu một bên đã mất thì không bắt buộc phải có biên bản họp gia đình.

    Có mẫu

    3

    - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5, Điều 50 của Luật Đất đai (bản gốc).

     

    4

    - Giấy tờ chứng minh quan hệ tặng – cho: Bản sao giấy khai sinh, bản khai sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND phường, xã.

    - Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của những người liên quan (bản sao mỗi loại 02 bản).

    Có mẫu

     

     

    Có mẫu

     

    Căn cứ pháp lý:

    - Khoản 1, Điều 129 Luật Đất đai năm 2003; Khoản 1, Điều 152 Nghị định 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai và khoản 1, Điều 38 Nghị định 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực.

    - Mục 2, phần I Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT, ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

    - Thông tư iên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT, ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

    - Quyết định số 558/2006/QĐ-UBND, ngày 03/3/2006 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc ban hành quy định cụ thể về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.

     

    2. Trình tự giải quyết

    TT

    Chủ thể thực hiện

    Thủ tục

     

    1

    Công dân

    Nộp thủ tục hồ sơ gồm: các loại giấy tờ đã quy định tại mục 1 nói trên

     

    2

    Bộ phận tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả (thuộc UBND phường, xã).

    Kiểm tra hồ sơ, kiểm tra năng lực hành vi của các bên tham gia ký hợp đồng, giám sát việc ký hợp đồng. Phát tờ khai nộp lệ phí trước bạ (nếu có) và hướng dẫn công dân kê khai. Nhận hồ sơ, viết phiếu nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho cán bộ địa chính (chuyển ngay trong ngày nhận hồ sơ).

     

    3

    Cán bộ Địa chính phường, xã

    Kiểm tra thực địa (khi cần thiết), xác nhận các thông tin về thửa đất, tình trạng thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt (có biên bản theo mẫu), trong trường hợp cần thiết phải xác minh thì tham mưu cho UBND phường, xã gửi phiếu yêu cầu cung cấp thông tin địa chính (theo mẫu) đến VPĐKQSD đất để yêu cầu cung cấp thông tin về thửa đất (Thời gian cung cấp thông tin về thửa đất không tính vào thời gian giải quyết công việc của phường, xã). Hoàn chỉnh việc cung cấp thông tin về thửa đất và chuyển hồ sơ cho cán bộ tư pháp - hộ tịch.

    4

    Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch

    Cán bộ chuyển môn (tư pháp) kiểm tra hồ sơ, trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch phụ trách Tư pháp ký chứng thực hợp đồng.

    5

    UBND phường, xã/ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch phụ trách.

    Ký chứng thực hợp đồng sau khi cán bộ tư pháp trình hồ sơ (đã thẩm định).

    6

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

    Vào sổ chứng thực, thu phí, lệ phí theo quy định, chuyển hồ sơ cán bộ địa chính.

    7

    Cán bộ địa chính phường, xã

    Chuyển hồ sơ đến Văn phòng ĐKQSD đất để thực hiện việc cấp GCNQSD đất.

    8

    Công dân

    Nộp phí, lệ phí theo quy định, theo thời gian trong phiếu nhận hồ sơ đến VPĐKQSDĐ nhận giấy CNQSD đất hoặc đến UBND phường xã nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).

     

     

     

     

     

     

    3. Thời gian giải quyết: (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính nếu có).

    - Thời gian giải quyết từ mục 1 đến mục 2 là 01 ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    - Thời gian giải quyết tại mục 3 là 02 ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    - Thời gian giải quyết tại mục 4 là 02 ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    - Thời gian giải quyết từ mục 5 đến mục 6 là 01 ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    - Thời gian tại mục 7, mục 8 là thời gian kể từ ngày cán bộ địa chính phường, xã chuyển hồ sơ đến Văn phòng ĐKQSDĐ cho đến khi Văn phòng ĐKQSDĐ trao giấy CNQSD đất cho người sử dụng đất (09 ngày làm việc) hoặc chuyển thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bộ phận "một cửa" của UBND phường, xã (11 ngày làm việc).

     

    4. Phí, lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ.

    Quy định tại Thông tư số 93/2001/BTP-BTC, ngày 21/11/2001 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính về thu Lệ phí công chứng, chứng thực.

     Đơn vị nhận / trả hồ sơ: 

    Tổ tiếp nhận Hồ sơ (Chỉ áp dụng đối với các thủ tục hành chính được giải quyết tại UBND thành phố)

     Đơn vị chủ trì giải quyết, xử lý:
     Phí, lệ phí:
    50.000đ
       
     
         
     
    Cập nhật bởi KhacDuy25 ngày 14/07/2011 07:57:24 CH

    "Sông có thể cạn, núi có thể mòn_Song chân lý không bao giờ thay đổi"

     
    Báo quản trị |