Ngày 06/9/2024, Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư 09/2024/TT-BTP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý.
(1) Trợ giúp viên pháp lý là ai?
Căn cứ Điều 2 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 có quy định về trợ giúp viên pháp lý như sau:
“Trợ giúp pháp lý là việc cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật này, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật.”
Từ quy định nêu trên, có thể hiểu, trợ giúp viên pháp lý là những người thực hiện việc cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định (trừ lĩnh vực kinh doanh, thương mại) và làm việc tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
(2) Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng viên chức trợ giúp viên pháp lý từ 11/2024
Căn cứ Điều 4 Thông tư 09/2024/TT-BTP quy định về các giấy tờ, tài liệu cần có trong hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BTP.
- Văn bản xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành công theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 hoặc điểm d khoản 2 Điều 6 Thông tư 05/2022/TT-BTP.
- Bản sao quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu.
- Bản sao quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền (nếu có).
Bên cạnh đó, tại Thông tư 09/2024/TT-BTP cũng có nêu rõ, cơ quan, đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý gửi danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng kèm theo các giấy tờ, tài liệu cho cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
(3) Tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng II từ 11/2024
Cụ thể, tại Điều 3 Thông tư 09/2024/TT-BTP có quy định viên chức trợ giúp viên pháp lý đăng ký dự xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện như sau:
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng III và đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý theo quy định tại Điều 4 Thông tư 05/2022/TT-BTP.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 05/2022/TT-BTP.
- Tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.
Theo đó, kể từ tháng 11/2024, viên chức trợ giúp viên pháp lý đăng ký dự xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II cần phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định như đã nêu trên.
Xem chi tiết tại Thông tư 09/2024/TT-BTP có hiệu lực thi hành từ 01/11/2024.