Giấy phép xuất khẩu thuyền viên

Chủ đề   RSS   
  • #360183 02/12/2014

    Cesc_NEU

    Female
    Sơ sinh

    Hải Dương, Việt Nam
    Tham gia:26/09/2013
    Tổng số bài viết (7)
    Số điểm: 155
    Cảm ơn: 8
    Được cảm ơn 1 lần


    Giấy phép xuất khẩu thuyền viên

    Luật sư cho em hỏi về Điều kiện, thủ tục để một Doanh nghiệp được cấp giấy phép xuất khẩu thuyền viên (do thuyền bộ thừa).

    Em xin chân thành cảm ơn ạ!

    Born to be Cules

     
    4159 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #445691   22/01/2017

    clevietkimlaw4
    clevietkimlaw4
    Top 500
    Female
    Mầm

    Hà Nội, Việt Nam
    Tham gia:20/12/2016
    Tổng số bài viết (153)
    Số điểm: 876
    Cảm ơn: 2
    Được cảm ơn 28 lần


    Chào bạn!

    Vấn đề xuất khẩu thuyền viên thuộc phạm vi hoạt động của ngành:" Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài"

    1.Về điều kiện:

    Căn cứ Điều 8 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thì:
    “1. Hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
    2. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp dịch vụ) phải có vốn pháp định theo quy định của Chính phủ và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
    3. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép phải trực tiếp tổ chức hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
    4. Chính phủ quy định các loại hình doanh nghiệp được hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn và lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế" 

    2.Về thủ tục:

    + Hồ sơ xin cấp giấy phép:
    a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp; 
    b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; 
    c) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về vốn pháp định 5 tỷ đồng theo quy định;
    d) Giấy xác nhận ký quỹ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ 1 tỷ đồng;
    đ) Đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; 
    e) Sơ yếu lý lịch của người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
    g) Phương án tổ chức (đối với doanh nghiệp lần đầu tham gia hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài) hoặc báo cáo về tổ chức bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
    h) Danh sách trích ngang cán bộ chuyên trách trong bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, gồm các nội dung: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, nhiệm vụ được giao. 

    + Cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ:

    Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cục quản lý lao động ngoài nước - Bộ lao động - thương binh và xã hội. 

    + Thẩm quyền và thời hạn cấp giấy phép.

    Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét cấp Giấy phép cho doanh nghiệp sau khi lấy ý kiến của một trong những người có thẩm quyền sau đây: (căn cứ điều 10, Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng):

    "a)Thủ trưởng cơ quan ra quyết định thành lập hoặc đề nghị Thủ tướng Chính phủ thành lập đối với doanh nghiệp nhà nước;

    b) Người ra quyết định thành lập đối với doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;

    c) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b ở trên.

    Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp."

    + Lệ phí cấp Giấy phép

    Lệ phí cấp Giấy phép là 5 triệu đồng. Doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy phép tại thời điểm nhận Giấy phép.

    Trên đây là góp ý của tôi về câu hỏi của bạn. Nếu còn thắc mắc bạn có thể phản hồi lại bài viết hoặc liên hệ với luật sư để được giải đáp.

    Trân trọng!

    Chuyên viên tư vấn Ninh Thị Hải Thanh.

    Cập nhật bởi clevietkimlaw4 ngày 23/01/2017 08:58:32 SA rst

    BỘ PHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP - ĐẦU TƯ | CÔNG TY LUẬT VIỆT KIM

    M: (+84-4) 32.123.124; (+84-4) 32.899.888 - E: cle.vietkimlaw@gmail.com; luatvietkim@gmail.com - W: www.vietkimlaw.com

    Ad: Trụ sở chính - Tầng 5, Tòa nhà SHB, 34 Giang Văn Minh, Ba Đình, HN | VPGD - Tầng 5, Nhà C, 236 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, HN.

     
    Báo quản trị |