Bạn tham khảo thêm nhé
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">Điều 10. Tiêu chuẩn luật sư
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">Điều 11. Điều kiện hành nghề luật sư
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật này muốn được hành nghề luật sư phải có Chứng chỉ hành nghề luật sư và gia nhập một Đoàn luật sư.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">Điều 12. Đào tạo nghề luật sư
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">1. Người có bằng cử nhân luật được đăng ký tham dự khoá đào tạo nghề luật sư tại cơ sở đào tạo nghề luật sư.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">2. Thời gian đào tạo nghề luật sư là sáu tháng.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">Người hoàn thành chương trình đào tạo nghề luật sư được cơ sở đào tạo nghề luật sư cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chương trình khung đào tạo nghề luật sư và quy định việc công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">4. Chính phủ quy định về cơ sở đào tạo nghề luật sư.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">Điều 13. Người được miễn đào tạo nghề luật sư
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">1. Đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">2. Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật; tiến sỹ luật.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">3. Đã là thẩm tra viên cao cấp ngành Toà án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">4. Đã là thẩm tra viên chính ngành Toà án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát; chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">Điều 14. Tập sự hành nghề luật sư
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">1. Người có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư thì được tập sự hành nghề luật sư tại tổ chức hành nghề luật sư.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">Thời gian tập sự hành nghề luật sư là mười tám tháng, trừ trường hợp được giảm thời gian tập sự quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 của Luật này. Thời gian tập sự hành nghề luật sư được tính từ ngày đăng ký tập sự tại Đoàn luật sư.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">Tổ chức hành nghề luật sư phân công luật sư hướng dẫn người tập sự hành nghề luật sư.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">2. Người tập sự hành nghề luật sư đăng ký việc tập sự tại Đoàn luật sư ở địa phương nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư mà mình tập sự.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">Đoàn luật sư có trách nhiệm giám sát việc tuân theo Quy chế tập sự hành nghề luật sư.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">3. Người tập sự hành nghề luật sư được giúp luật sư hướng dẫn trong hoạt động nghề nghiệp; không được nhận và thực hiện dịch vụ pháp lý cho khách hàng.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">4. Khi hết thời gian tập sự, luật sư hướng dẫn nhận xét kết quả tập sự của người tập sự hành nghề luật sư bằng văn bản và gửi đến Đoàn luật sư nơi người tập sự hành nghề luật sư đăng ký tập sự.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">5. Việc tập sự hành nghề luật sư được thực hiện theo Quy chế tập sự hành nghề luật sư do Bộ Tư pháp phối hợp với tổ chức luật sư toàn quốc ban hành.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">Điều 15. Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">1. Bộ Tư pháp chủ trì phối hợp với tổ chức luật sư toàn quốc tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">2. Việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư do Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư tiến hành; thành phần Hội đồng gồm đại diện lãnh đạo Bộ Tư pháp làm Chủ tịch, đại diện lãnh đạo tổ chức luật sư toàn quốc và một số luật sư là thành viên. Danh sách thành viên Hội đồng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hoạt động theo Quy chế tập sự hành nghề luật sư.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">3. Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">Điều 16. Người được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">1. Người được miễn đào tạo nghề luật sư quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 13 của Luật này được miễn tập sự hành nghề luật sư.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">2. Người được miễn đào tạo nghề luật sư quy định tại khoản 4 Điều 13 của Luật này thì được giảm hai phần ba thời gian tập sự hành nghề luật sư.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">3. Người có thời gian công tác ở các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, thẩm tra viên ngành Toà án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên thì được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">Điều 17. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">1. Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư phải có hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư nơi đăng ký tập sự. Hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gồm có:
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">a) Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư;
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">b) Sơ yếu lý lịch;
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">c) Phiếu lý lịch tư pháp;
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">d) Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">đ) Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư hoặc giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề luật sư quy định tại khoản 4 Điều 13 của Luật này;
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">e) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư;
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">g) Giấy chứng nhận sức khoẻ.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư phải có văn bản đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư kèm theo hồ sơ gửi Bộ Tư pháp.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">2. Người được miễn đào tạo nghề luật sư và miễn tập sự hành nghề luật sư phải có hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp. Hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gồm có:
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">a) Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư;
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">b) Sơ yếu lý lịch;
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">c) Phiếu lý lịch tư pháp;
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">d) Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật hoặc bản sao Bằng tiến sỹ luật;
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">đ) Giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề luật sư quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 13 và miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này;
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">e) Giấy chứng nhận sức khoẻ.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">3. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư, Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;"> 4. Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">a) Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">b) Không thường trú tại Việt Nam;
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">d) Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính;
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">đ) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
#ffffff; font-family: arial, helvetica, sans-serif;">e) Những người quy định tại điểm a khoản này bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
Luật sư: Nguyễn Văn Xuyên
Văn Phòng Luật Sư Quang Thượng
Địa chỉ: 231/3A đường Chiến Lược, P. Bình Trị Đông, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh.
SĐT: 0901 20.26.27
Hợp đồng - Đất đai, Nhà cửa - Hôn nhân, Thừa kế - Hình sự - Lĩnh vực Luật khác