Hiện nay, nhu cầu về mở các tiệm buôn bán thuốc ngày càng nhiều. Theo tìm hiểu thì để được bán thuốc cần phải có chứng chỉ hành nghề dược. Vậy điều kiện về việc cấp chứng chỉ này thế nào? Người nước ngoài có được cấp chứng chỉ hành nghề dược tại Việt Nam không?
1. Vị trí công việc yêu cầu chứng chỉ hành nghề dược:
Căn cứ theo Điều 11 Luật Dược 2016 các vị trí công việc yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề dược như sau:
Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dược.
Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Theo đó, các vị trí nêu trên sẽ phải có chứng chỉ hành nghề dược theo quy định
2. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược
Căn cứ theo Điều 13 Luật Dược 2016 để được cấp chứng chỉ hành nghề dược cần đảm bảo các điều kiện sau:
1. Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:
Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ);
Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;
Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;
Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;
Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;
Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;
Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;
Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;
Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;
Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;
Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực.
Việc áp dụng điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận quy định tại điểm l khoản này do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của Nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ.
2. Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây:
- Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại khoản 9 Điều 28 của Luật Dược 2016 thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;
- Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ;
- Đối với người có văn bằng chuyên môn quy định tại điểm l khoản 1 Điều 13 của Luật Dược 2016 thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
4. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
-Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;
-Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
5. Đối với người tự nguyện xin cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi, phải đáp ứng đủ điều kiện.
Theo đó để được cấp chứng chỉ hành nghề dược cần phải đáp ứng đủ các quy định nêu trên.
3. Cấp chứng chỉ hành nghề dược cho người nước ngoài tại Việt Nam:
Căn cứ theo Điều 15 Luật Dược 2016 thì người nước ngoài để được cấp chứng chỉ hành nghề dược tại Việt Nam thì cần đáp ứng đủ điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Điều 13 Luật Dược 2016 và đảm bảo đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ theo quy định tại Thông tư 07/2018/TT-BYT
Theo đó, để được cấp chứng chỉ hành nghề dược thì cần đáp ứng các yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ, thời gian thực hành chuyên môn về dược cũng như các điều kiện về sức khỏe.