Chào bạn “vuvnpt”!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến trang Dân Luật, trường hợp của bạn chúng tôi tư vấn như sau:
- Về điều kiện cấp GCNQSD đất
Trường hợp của bạn khó được xem xét Cấp GCN QSDĐ theo Điều 100, Luật Đất đai 2013, “hợp đồng” cũng chỉ có thể xem là hình thức thuê đất, không thuộc các loại giấy tờ nêu tại Điều 100 ở trên và Điều 18 Nghị định 43 năm 2014 quy định các loại giấy tờ khác.
Chỉ có thể được xem xét theo Khoản 1, Điều 101 Luật đất đai 2013 quy định về Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:
“1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.”
Bạn cần xem địa phương nơi có mảnh đất đó có thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội thuộc vùng khó khăn (theo QĐ 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014) hoặc đặc biết khó khăn (2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 …) hay không ?
Để cha của bạn được UBND xã xác nhận là người đã sử dụng ổn định, không có tranh chấp căn cứ theo Khoản 1, Điều 21 NĐ 43 năm 2014 quy định căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định:
“1. Sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...”
2. Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ vào thời gian và nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên một trong các giấy tờ sau đây:
a) Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất;
…
e) Giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với đất ở; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký;
g) Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, sử dụng đất;
h) Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan;
i) Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ;
k) Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại thời điểm kê khai đăng ký.”
Theo các quy định trên, trường hợp của gia đình bạn có thể sẽ được cấp GCNQSD đất (còn phụ thuộc vào trên thực tế sử dụng đất của gia đình bạn).
-Về thủ tục cấp GCNQSD đất:
Bạn liên hệ trực tiếp với cơ quan đăng ký đất đai thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường ở địa phương để được hướng dẫn chi tiết.
Thân chào!
Link văn bản:
http://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-1049-QD-TTg-2014-Danh-muc-don-vi-hanh-chinh-thuoc-vung-kho-khan-237349.aspx