Bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin liên quan đến những trường đại học công lập tại thành phố Hồ Chí Minh, mức thu học phí và các ngành học được miễn giảm học phí 2024 - 2025.
(1) Danh sách các trường Đại học công lập tại TP.HCM
STT
|
Tên trường
|
1
|
Trường Đại học Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh
|
2
|
Trường Đại học Công nghệ Thông tin TP.HCM
|
3
|
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM
|
4
|
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM
|
5
|
Trường Đại học Kinh tế – Luật TP.HCM
|
6
|
Trường Đại học Quốc tế
|
7
|
Trường Đại học Ngoại thương TP.HCM Cơ sở 2
|
8
|
Trường Đại học Y Dược TPHCM
|
9
|
Trường Đại học Kinh tế TPHCM
|
10
|
Trường Đại học Sư phạm TP.Hồ Chí Minh
|
11
|
Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
|
12
|
Trường Đại học Sư phạm - Kỹ thuật TP.HCM
|
13
|
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm
|
14
|
Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM
|
15
|
Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân
|
16
|
Trường Đại học Giao thông Vận tải Phân hiệu tại TP.HCM
|
17
|
Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM
|
18
|
Trường Đại học Kiến Trúc TP.HCM
|
19
|
Trường Đại học Lao động – Xã hội cơ sở 2
|
20
|
Trường Đại học Mở
|
21
|
Trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM
|
22
|
Phân hiệu Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
|
23
|
Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh TP.HCM
|
24
|
Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao
|
25
|
Trường Đại học Thể dục Thể thao TP. HCM
|
26
|
Trường Đại học Thủy lợi cơ sở 2
|
27
|
Trường Đại học Trần Đại Nghĩa
|
28
|
Trường Đại học Tài chính – Marketing
|
29
|
Trường Đại học Tài nguyên – Môi trường
|
30
|
Trường Đại học Tôn Đức Thắng
|
31
|
Trường Đại học Việt Đức
|
32
|
Trường Đại học Văn hóa TP.HCM
|
(2) Mức thu học phí của các trường đại học công lập hệ chính quy 2024 - 2025
Tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 97/2023/NĐ-CP có quy định về học phí đối với giáo dục đại học, theo đó, mức thu mức thu học phí năm học 2024 - 2025 như sau:
Khối ngành
|
Năm học 2022 -2023
|
Năm học 2023-2024
|
Năm học 2024-2025
|
Năm học 2025-2026
|
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
|
1.250
|
1.410
|
1.590
|
1.790
|
Khối ngành II: Nghệ thuật
|
1.200
|
1.350
|
1.520
|
1.710
|
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật
|
1.250
|
1.410
|
1.590
|
1.790
|
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên
|
1.350
|
1.520
|
1.710
|
1.930
|
Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
|
1.450
|
1.640
|
1.850
|
2.090
|
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
|
1.850
|
2.090
|
2.360
|
2.660
|
Khối ngành VI.2: Y dược
|
2.450
|
2.760
|
3.110
|
3.500
|
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường
|
1.200
|
1.500
|
1.690
|
1.910
|
(3) Những ngành nghề được miễn giảm học phí 2024 - 2025
Ngành được miễn học phí:
Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về các ngành học được miễn học phí bao gồm:
- Chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
- Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.
- Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ LĐ-TB&XH quy định.
- Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014.
- Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Đồng thời, tại Khoản 3 Điều 105 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 cũng quy định Nhà nước hỗ trợ toàn bộ học phí đối với người học chuyên ngành tâm thần, giải phẫu bệnh, pháp y, pháp y tâm thần, truyền nhiễm và hồi sức cấp cứu.
Bên cạnh đó trường hợp sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số mà có cha/mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định và sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện KT-XH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền cũng được miễn học phí.
Ngành được giảm học phí: Nội dung này được quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP về các ngành học được giảm 70% học phí gồm:
- Sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa - nghệ thuật bao gồm:
+ Nhạc công kịch hát dân tộc.
+ Nhạc công truyền thống Huế.
+ Đờn ca tài tử Nam Bộ.
+ Diễn viên sân khấu kịch hát.
+ Nghệ thuật biểu diễn dân ca.
+ Nghệ thuật ca trù.
+ Nghệ thuật bài chòi.
+ Biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
- Sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ LĐ-TB&XH quy định.
Ngoài ra, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.