Việt Nam có bao nhiêu ngân hàng? Danh sách các ngân hàng tại Việt Nam tính đến hiện nay thế nào? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!
Danh sách các ngân hàng tại Việt Nam tính đến hiện nay
Tính đến ngày 28/01/2024, Việt Nam có tổng cộng 49 ngân hàng. Trong số đó, có 04 ngân hàng thuộc 100% vốn Nhà nước, 31 ngân hàng thương mại cổ phần, 09 ngân hàng 100% vốn nước ngoài, 02 ngân hàng chính sách, 01 ngân hàng hợp tác xã và 02 ngân hàng liên doanh.
Cụ thể Danh sách các ngân hàng tại Việt Nam tính đến hiện nay như sau:
TT
|
PHÂN LOẠI
|
TÊN ĐẦY ĐỦ
|
TÊN TIẾNG ANH
|
BRAND NAME
|
1
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
|
Vietnam Commercial Joint Stock Bank for Private Enterprise
|
VPBank
|
2
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
|
Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam
|
BIDV
|
3
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
|
Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam
|
Vietcombank
|
4
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
|
Vietnam Joint Stock Commercial Bank of Industry and Trade
|
VietinBank
|
5
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Quân Đội
|
Military Commercial Joint Stock Bank
|
MBBANK
|
6
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Á Châu
|
Asia Commercial Joint Stock Bank
|
ACB
|
7
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
|
Saigon-Hanoi Commercial Joint Stock Bank
|
SHB
|
8
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương
|
Vietnam Technological and Commercial Joint Stock Bank
|
Techcombank
|
9
|
TMNN
|
Ngân hàng NN&PT Nông thôn Việt Nam
|
Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development
|
Agribank
|
10
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh
|
Ho Chi Minh city Development Joint Stock Commercial Bank
|
HDBank
|
11
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
|
LienViet Commercial Joint Stock Bank
|
LienVietPostBank
|
12
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Quốc Tế
|
Vietnam International Commercial Joint Stock Bank
|
VIB
|
13
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
|
Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank
|
SeABank
|
14
|
NHCS
|
Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam
|
Vietnam Bank for Social Policies
|
VBSP
|
15
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Tiên Phong
|
TienPhong Commercial Joint Stock Bank
|
TPBank
|
16
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Phương Đông
|
Orient Commercial Joint Stock Bank
|
OCB
|
17
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Hàng Hải
|
The Maritime Commercial Joint Stock Bank
|
MSB
|
18
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
|
Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank
|
Sacombank
|
19
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu
|
Vietnam Export Import Commercial Joint Stock
|
Eximbank
|
20
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Sài Gòn
|
Sai Gon Commercial Joint Stock Bank
|
SCB
|
21
|
NHCS
|
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
Vietnam Development Bank
|
VDB
|
22
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Nam Á
|
Nam A Commercial Joint Stock Bank
|
Nam A Bank
|
23
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP An Bình
|
An Binh Commercial Joint Stock Bank
|
ABBANK
|
24
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
|
Public Vietnam Bank
|
PVcomBank
|
25
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Bắc Á
|
BAC A Commercial Joint Stock Bank
|
Bac A Bank
|
26
|
100% NN
|
Ngân hàng TNHH MTV UOB Việt Nam
|
UOB Vietnam Limited
|
UOB
|
27
|
100% NN
|
Ngân hàng TNHH MTV Woori Việt Nam
|
Woori Bank Vietnam Limited
|
Woori
|
28
|
100% NN
|
Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam
|
HSBC Bank Vietnam Limited
|
HSBC
|
29
|
100% NN
|
Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered Việt Nam
|
Standard Chartered Bank Vietnam Limited
|
SCBVL
|
30
|
100% NN
|
Ngân hàng TNHH MTV Public Bank Việt Nam
|
Public Bank Vietnam Limited
|
PBVN
|
31
|
100% NN
|
Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam
|
Shinhan Bank Vietnam Limited
|
SHBVN
|
32
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Quốc dân
|
National Citizen bank
|
NCB
|
33
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Việt Á
|
Viet A Commercial Joint Stock Bank
|
VietABank
|
34
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Bản Việt
|
Viet Capital Commercial Joint Stock Bank
|
Viet Capital Bank
|
35
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Đông Á
|
DONG A Commercial Joint Stock Bank
|
DongA Bank
|
36
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
|
Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank
|
Vietbank
|
37
|
100% NN
|
Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam
|
ANZ Bank Vietnam Limited
|
ANZVL
|
38
|
TMNN
|
Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương
|
Ocean Commercial One Member Limited Liability Bank
|
OceanBank
|
39
|
100% NN
|
Ngân hàng TNHH MTV CIMB Việt Nam
|
CIMB Bank Vietnam Limited
|
CIMB
|
40
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Kiên Long
|
Kien Long Commercial Joint Stock Bank
|
Kienlongbank
|
41
|
NHLD
|
Ngân hàng TNHH Indovina
|
Indovina Bank Ltd.
|
IVB
|
42
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Bảo Việt
|
Bao Viet Joint Stock commercial Bank
|
BAOVIET Bank
|
43
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương
|
Saigon Bank for Industry & Trade
|
SAIGONBANK
|
44
|
NHHTX
|
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
|
Co-operative bank of VietNam
|
Co-opBank
|
45
|
TMNN
|
Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu
|
Global Petro Sole Member Limited Commercial Bank
|
GPBank
|
46
|
NHLD
|
Ngân hàng Liên doanh Việt Nga
|
Vietnam Russia Joint Venture Bank
|
VRB
|
47
|
TMNN
|
Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng
|
Construction Commercial One Member Limited Liability Bank
|
CB
|
48
|
100% NN
|
Ngân hàng TNHH MTV Hong Leong Việt Nam
|
Hong Leong Bank Vietnam Limited
|
HLBVN
|
49
|
TMCP
|
Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex
|
Petrolimex Group Commercial Joint Stock Bank
|
PG Bank
|
Như vậy, tổng cộng hiện nay Việt Nam có 49 ngân hàng.
Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động ngân hàng?
Theo Điều 15 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định các hành vi bị nghiêm cấm như sau:
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác ngoài hoạt động ghi trong Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Tổ chức, cá nhân không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hoạt động ngân hàng, trừ giao dịch ký quỹ, giao dịch mua bán lại chứng khoán của công ty chứng khoán.
- Tổ chức, cá nhân can thiệp trái pháp luật vào hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh hoặc hành vi cạnh tranh không lành mạnh có nguy cơ gây tổn hại hoặc gây tổn hại đến việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, an toàn của hệ thống tổ chức tín dụng, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, người quản lý, người điều hành, nhân viên của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gắn việc bán sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc với việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng dưới mọi hình thức.
Theo đó, sẽ có 5 hành vi trên bị cấm trong hoạt động ngân hàng, nếu vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định.