CSGT yêu cầu dừng xe thì cần xuất trình những loại giấy tờ gì?

Chủ đề   RSS   
  • #605960 07/10/2023

    nguyenhoaibao12061999
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:03/08/2022
    Tổng số bài viết (2261)
    Số điểm: 78451
    Cảm ơn: 100
    Được cảm ơn 2016 lần
    ContentAdministrators
    SMod

    CSGT yêu cầu dừng xe thì cần xuất trình những loại giấy tờ gì?

    Kiểm tra giấy tờ giấy phép đủ điều kiện tham gia giao thông đã là một thủ tục bắt buộc từ lâu mỗi khi công dân tham gia giao thông mà có lệnh từ các chiến sĩ CSGT. Vậy, khi được lệnh xuất trình thì công dân cần mang theo những giấy tờ gì để kiểm tra?
     
    csgt-yeu-cau-dung-xe-thi-can-xuat-trinh-nhung-loai-giay-to-gi
     
    1. Các loại giấy tờ chứng minh đủ điều kiện tham gia giao thông
     
    Cụ thể, tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư 32/2023/TT-BCA quy định về  kiểm soát các giấy tờ có liên quan đến người và phương tiện giao thông là một phần trong nội dung kiểm soát, gồm:
     
    - Giấy phép lái xe.
     
    - Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, Bằng, Chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng (là giấy chứng nhận cấp cho người điều khiển xe máy chuyên dùng. Trong đó, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ bao gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp di chuyển trên đường bộ).
     
    - Giấy đăng ký xe hoặc bản sao chứng thực Giấy đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực (trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy đăng ký xe).
     
    - Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy xác nhận thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định (đối với loại phương tiện giao thông có quy định phải kiểm định).
     
    - Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và giấy tờ cần thiết khác có liên quan theo quy định (sau đây gọi chung là giấy tờ). 
     
    Khi các cơ sở dữ liệu đã kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử, xác định được các thông tin về tình trạng của giấy tờ thì việc kiểm soát thông qua kiểm tra, đối chiếu thông tin của các giấy tờ đó trong tài khoản định danh điện tử có giá trị như kiểm tra trực tiếp giấy tờ.
     
    Lưu ý: Một số loại giấy tờ nêu trên không bắt buộc phải có mà phải phù hợp với từng loại xe và đối tượng tham gia giao thông khác nhau.
     
    2. CSGT kiểm soát những gì ngoài giấy tờ xe của người điều khiển giao thông?
     
    Bên cạnh việc kiểm soát các giấy tờ của người điều khiển và phương tiện giao thông thì lực lượng CSGT còn có thể thực hiện kiểm soát các hoạt động sau:
     
    - Kiểm soát các điều kiện tham gia giao thông của phương tiện giao thông:
     
    Thực hiện kiểm soát theo trình tự từ trước ra sau, từ trái qua phải, từ ngoài vào trong, từ trên xuống dưới, gồm các nội dung: Hình dáng, kích thước bên ngoài, màu sơn, biển số phía trước, phía sau và hai bên thành phương tiện giao thông; điều kiện an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng theo quy định;
     
    - Kiểm soát việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn vận tải đường bộ:
     
    Kiểm soát tính hợp pháp của hàng hóa, chủng loại, khối lượng, số lượng, quy cách, kích thước; đồ vật; số người thực tế chở so với quy định được phép chở và các biện pháp bảo đảm an toàn trong vận tải đường bộ;
     
    - Kiểm soát nội dung khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
     
    3. Không có hoặc không mang GPLX bị phạt bao nhiêu?
     
    3.1 Mức phạt đối với xe ô tô
     
    - Trường hợp không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng Giấy phép lái xe bị tẩy xóa. Phạt tiền từ  10 triệu đồng - 12 triệu đồng khi điều khiển xe ô tô.
     
    Theo điểm b khoản 8 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
     
    -  Trường hợp không mang theo giấy phép lái xe, phạt tiền từ 200.000 đồng - 400.000 đồng khi điều khiển xe ô tô.
     
    Theo Điểm a Khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
     
    3.2 Đối với xe mô tô, xe gắn máy
     
    - Trường hợp không có giấy phép lái xe:
     
    + Phạt tiền từ 01 triệu đồng - 02 triệu đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3.
     
    Theo điểm a khoản 5 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
     
    + Phạt tiền từ 04 triệu đồng - 05 triệu đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.
     
    Theo điểm b khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
     
    - Trường hợp quên không mang Giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 100.000 đồng - 200.000 đồng khi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy.
     
    Theo điểm c khoản 2 Điều 21 (sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
     
    Như vậy, người tham gia giao thông cần phải đảm bảo mang theo đầy đủ các loại giấy tờ chứng minh đủ điều kiện tham gia giao thông và phương tiện giao thông. Trường hợp để quên hoặc không có thì có thể bị xử phạt hành chính và tịch thu phương tiện vi phạm).
     
    2168 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn nguyenhoaibao12061999 vì bài viết hữu ích
    admin (17/11/2023)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận