Thứ nhất: về việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp sang đất ở
Việc chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết thì căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
Điều 57 Luật Đất đai 2013 có quy định:
“Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
...e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
…
2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng”.
Như vậy, trước khi thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở anh/chị cần phải được phép của cơ quan có thẩm quyền.
Thứ hai: thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
Điều 69 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP đã xác định rõ thủ tục:
“Điều 69. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định”.
Còn về các giấy tờ cụ thể, anh/chị tham khảo quy định tại Điều 6 của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT và Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT.
Thứ ba: về nộp lệ phí trước bạ
Nếu không thuộc trường hợp được miễn lệ phí trước bạ được quy định tại Điều 9 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP, thì anh/chị vẫn sẽ phải chịu lệ phí trước bạ là 0.5% theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP.