Cách xem mệnh kim, mộc, thủy, hỏa, thổ theo năm sinh dễ hiểu

Chủ đề   RSS   
  • #615966 04/09/2024

    btrannguyen
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:13/03/2024
    Tổng số bài viết (1181)
    Số điểm: 23218
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 498 lần
    SMod

    Cách xem mệnh kim, mộc, thủy, hỏa, thổ theo năm sinh dễ hiểu

    Theo quan niệm dân gian, ngũ hành bao gồm 5 yếu tố cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, là những thành phần tạo nên tất cả mọi vật trên Trái Đất. Mỗi người sẽ thuộc một cung mệnh gắn liền với vận mệnh cũng như tính cách của người đó. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn cách xem mệnh kim, mộc, thủy, hỏa, thổ theo năm sinh.

    Xem thêm: Mệnh kim, mộc, thủy, hỏa, thổ hợp và khắc màu gì? Phân biệt tín ngưỡng và mê tín dị đoan

    Cách xem mệnh kim, mộc, thủy, hỏa, thổ theo năm sinh dễ hiểu

    Để biết năm sinh của mình thuộc mệnh nào thì ta tính theo công thức: Can + Chi = Mệnh. Trong đó:

    - Can ứng với 10 can khác nhau. Theo thứ tự gồm : Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý. Cụ thể:

    Giáp, Ất = 1; Bính, Đinh = 2; Mậu, Kỷ = 3; Canh, Tân = 4; Nhâm, Quý = 5

    - Chi tức là 12 con giáp. Các con giáp lần lượt là: Tý (chuột) – Sửu (trâu) – Dần (hổ) – Mão (mèo, hoặc thỏ ở các nước Trung Quốc, Nhật Bản) – Thìn (rồng) – Tỵ (rắn) – Ngọ (ngựa) – Mùi (dê) – Thân (khỉ) – Dậu (gà) – Tuất (chó) – Hợi (lợn). Cụ thể:

    + Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0

    + Dần, Mão, Thân, Dậu = 1

    + Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2

    - Giá trị ứng với các Mệnh như sau: Kim = 1, Thủy =2, Hỏa = 3, Thổ = 4, Mộc = 5. Nếu kết quả > 5 thì trừ đi 5 để ra mệnh.

    Theo đó, để xem mệnh kim, mộc, thủy, hỏa, thổ theo năm sinh ta chỉ cần lấy Can + Chi và đối chiếu giá trị tương ứng với các mệnh.

    Ví dụ: Tuổi nhâm ngọ (2002): Có Can là 5 + Chi là 0 = 5. Theo đó, người sinh năm 2002 (nhâm ngọ) sẽ có mệnh Mộc.

    Tham khảo bảng thống kê mệnh kim, mộc, thủy, hỏa, thổ theo năm sinh 

    Dưới đây là một số mệnh theo năm sinh đã được tính sẵn, người đọc có thể tham khảo:

    1948, 1949, 2008, 2009: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)

    1950, 1951, 2010, 2011: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)

    1952, 1953, 2012, 2013: Trường lưu thủy (Giòng nước lớn)

    1954, 1955, 2014, 2015: Sa trung kim (Vàng trong cát)

    1956, 1957, 2016, 2017: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)

    1958, 1959, 2018, 2019: Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)

    1960, 1961, 2020, 2021: Bích thượng thổ (Đất trên vách)

    1962, 1963, 2022, 2023: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)

    1964, 1965, 2024, 2025: Phú đăng hỏa (Lửa đèn dầu)

    1966, 1967, 2026, 2027: Thiên hà thủy (Nước trên trời)

    1968, 1969, 2028, 2029: Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn)

    1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)

    1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)

    1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)

    1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)

    1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)

    1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)

    1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải thủy (Nước đại dương)

    1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung kim (Vàng dưới biển)

    1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)

    1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)

    1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)

    1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)

    1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)

    1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)

    1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu thổ (Đất trên thành)

    2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)

    2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Dương liễu mộc (Cây dương liễu)

    2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)

    2006, 2007, 2066, 2067, 1946, 1947: Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà)

    Theo đó, bài viết trên đây đã hướng dẫn cách  xem mệnh kim, mộc, thủy, hỏa, thổ theo năm sinh dễ hiểu, người đọc có thể ứng dụng để xem mệnh của mình. Việc xem mệnh có thể coi là một tín ngưỡng dân gian, là một niềm tin để người dân có thể dựa vào đó để đưa ra những quyết định phù hợp, xác định con đường thuận lợi hơn trong cuộc sống.

    Tuy nhiên, cũng cần lưu ý không lạm dụng tín ngưỡng này để trục lợi cá nhân, khi tín ngưỡng bị lợi dụng sẽ trở thành mê tín dị đoan, và người có hành vi lợi dụng mê tín dị đoan để trục lợi sẽ bị xử lý theo quy định.

    Lợi dụng mê tín dị đoan để trục lợi cá nhân có bị ở tù không?

    Theo Điều 320 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội hành nghề mê tín, dị đoan như sau:

    - Người nào dùng bói toán, đồng bóng hoặc các hình thức mê tín, dị đoan khác đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

    - Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:

    + Làm chết người;

    + Thu lợi bất chính 200.000.000 đồng trở lên;

    + Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

    - Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

    Như vậy, người nào hành nghề mê tín dị đoan mà làm chết người, thu lợi bất chính 200.000.000 đồng trở lên hoặc gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội thì sẽ bị phạt tù cao nhất là 10 năm.

    Ngoài ra, nếu chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì người lợi dụng mê tín dị đoan để trục lợi cá nhân có thể bị xử phạt hành chính theo khoản 4 Điều 14, khoản 6 Điều 20 Nghị định 38/2021/NĐ-CP.

     
    6317 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận