Cách ký kết hợp đồng hợp tác mua và bán đất đai, nhà ở

Chủ đề   RSS   
  • #2604 25/04/2008

    vuminhduc1955

    Sơ sinh

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:14/04/2008
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 20
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Cách ký kết hợp đồng hợp tác mua và bán đất đai, nhà ở

    Thưa luật sư,

    Xin cho biết tôi muốn góp vốn làm ăn chung với người bạn về việc mua và bán đất đai, nhà ở.

    Xin hướng dẫn cách thành lập hợp đồng về vấn đề đó.

    Trân trọng!
    Cập nhật bởi LawSoft05 ngày 21/09/2010 03:17:53 PM
     
    11439 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #2605   19/05/2008

    LS_Hongnguyen
    LS_Hongnguyen

    Sơ sinh

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:08/05/2008
    Tổng số bài viết (68)
    Số điểm: 341
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 12 lần


    Hiện nay, theo quy định tại #0070c0;">nghị định 153/2007/NĐ – CP ngày 15/10/2007 nghị định của chính phủ hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh Bất động sản thì kinh doanh bất động sản là lĩnh vực kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải có vốn pháp định từ 6 tỷ đồng trở lên và phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh.

    Để hợp đồng góp vốn kinh doanh của bạn có hiệu lực thì bạn cần phải góp vốn vào doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản.

    Bạn có thể góp vốn theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc góp vốn vào công ty dười hình thức thành viên góp vốn. Hợp đồng hợp tác kinh doanh phải có các nội dung chính như sau:

    Hợp đồng hợp tác kinh doanh có những nội dung chủ yếu sau:

    1. Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án.

    2. Mục tiêu và phạm vi kinh doanh.

    3. Đóng góp của các bên hợp doanh, việc phân chia kết quả đầu tư, kinh doanh, tiến độ thực hiện hợp đồng.

    4. Tiến độ thực hiện dự án.

    5. Thời hạn hợp đồng.

    6. Quyền, nghĩa vụ của các bên hợp doanh.

    7. Các nguyên tắc tài chính.

    8. Thể thức sửa đổi, chấm dứt hợp đồng, điều kiện chuyển nhượng.

    9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

    Ngoài các nội dung trên, các bên hợp doanh có quyền thỏa thuận những nội dung khác trong hợp đồng hợp tác kinh doanh nhưng không trái với quy định của pháp luật.

     
    Báo quản trị |  

Tư vấn của Luật sư có tính chất tham khảo, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Luật sư theo thông tin sau: