Các trường hợp thành lập doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư

Chủ đề   RSS   
  • #431702 25/07/2016

    nguyenanh1292
    Top 25
    Female
    Dân Luật bậc 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/04/2014
    Tổng số bài viết (3079)
    Số điểm: 68071
    Cảm ơn: 576
    Được cảm ơn 4262 lần


    Các trường hợp thành lập doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư

    >>> Toàn bộ điểm mới Luật doanh nghiệp 2014

    >>> Những điều doanh nghiệp cần  phải biết từ ngày 01/7/2016

    >>> Các loại thuế, phí doanh nghiệp phải nộp

    Trong 6 tháng đầu năm 2016, tỷ lệ doanh nghiệp mới được thành lập tăng so với năm ngoái khoảng 20%, và lượng câu hỏi được gửi đến Dân Luật liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp khá nhiều, đặc biệt là trường hợp nào thì thành lập doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp, trường hợp nào thì theo Luật đầu tư? Cách thức thành lập doanh nghiệp của 2 trường hợp này như thế nào?

    Câu trả lời sẽ có ngay khi bạn đọc hết bài viết này.

    1. Trường hợp nào doanh nghiệp phải thành lập theo Luật đầu tư?

    Đó là trường hợp các nhà đầu tư nước ngoài có dự án đầu tư, trừ đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp hoặc đầu tư theo hợp đồng.

    2. Trường hợp nào doanh nghiệp phải thành lập theo Luật doanh nghiệp?

    Các trường hợp không thuộc nhóm phải thành lập theo Luật đầu tư nêu trên, bao gồm cả các tổ chức, cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài, trừ các trường hợp sau không được phép thành lập DN tại Việt Nam:

    - Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.

    - Cán bộ, công chức, viên chức.

    - Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;

    - Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

    - Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

    - Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

    >>> Những điều cần lưu ý khi đặt tên cho doanh nghiệp

    >>> Gây phiền hà cho doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể bị xử lý hình sự

    >>> Hướng dẫn thông báo mẫu con dấu doanh nghiệp

    3. Cách thức thành lập doanh nghiệp theo Luật đầu tư

    Trước khi thành lập doanh nghiệp thì các nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau:

    - Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

    - Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đâu tư nộp hồ sơ gồm:

    + Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

    + Bản sao CMND, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

    + Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

    + Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

    + Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

    + Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đối tác Việt Nam gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

    + Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

    Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    Ngoài việc được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì phải đáp ứng các điều kiện sau:

    - Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ: được sở hữu không hạn chế trừ các trường hợp:

    + Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán;

    + Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các DN nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;

    + Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp trên thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

    - Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên.

    Sau khi hoàn thành thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp để triển khai các dự án đầu tư và các hoạt động kinh doanh.

    Hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp quy định tại Luật doanh nghiệp 2014 và Luật khác có liên quan.

    Lưu ý:

    - Cơ quan đăng ký kinh doanh không được yêu cầu nhà đầu tư nộp thêm bất kỳ loại giấy tờ nào khác ngoài hồ sơ theo quy định pháp luật về DN.

    - Cơ quan này không có trách nhiệm xem xét lại nội dung đã được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    - Vốn điều lệ của DN thành lập theo Luật đầu tư không nhất thiết phải bằng vốn đầu tư của dự án đầu tư.

    - DN góp vốn và huy động vốn khác để thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    4. Cách thức thành lập doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp

    Tương ứng với từng loại hình DN mà hồ sơ chuẩn bị như sau:


    Doanh nghiệp tư nhân

    Công ty hợp danh

    Công ty trách nhiệm hữu hạn

    Công ty cổ phần

     Hồ sơ đăng ký  doanh nghiệp

    Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân, của các thành viên công ty hợp danh, của các thành viên là cá nhân của công ty trách nhiệm hữu hạn, của cổ đông sáng lập và cổ đông là cá nhân đầu tư nước ngoài

     

    Điều lệ công ty.

    Danh sách thành viên, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

    - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư

     

     

    - Bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức, cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

    Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

    Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu trên, người thành lập DN hoặc DN hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi DN đặt trụ sở chính.

    Hồ sơ đăng ký DN được tiếp nhận khi có đủ giấy tờ theo quy định, tên DN đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký DN, có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký DN, đã nộp phí, lệ phí đăng ký DN.

    Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng ĐKKD trao Giấy niên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

    Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng ĐKKD cấp Giấy chứng nhận đăng ký DN. DN có thể nhận trực tiếp tại Phòng ĐKKD hoặc qua bưu điện như đã đăng ký.

    Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Phòng ĐKKD phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập DN hoặc DN trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

    Nếu quá hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập DN hoặc DN có quyền khiếu nại, tố cáo.

    Căn cứ pháp lý:

    - Luật đầu tư 2014.

    - Nghị định 118/2015/NĐ-CP.

    - Luật doanh nghiệp 2014.

    - Nghị định 78/2015/NĐ-CP.

    >>> Những điều cần biết về con dấu tròn, con dấu vuông

    >>> Toàn bộ điểm mới Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

    >>> Luật doanh nghiệp 2014: Tổng hợp giải đáp vướng mắc

     
    20727 | Báo quản trị |  
    3 thành viên cảm ơn nguyenanh1292 vì bài viết hữu ích
    hdmon (20/06/2018) nhungvuhong (28/07/2016) HaiVIB (27/07/2016)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #431909   27/07/2016

    KIEUTIEN1401
    KIEUTIEN1401

    Female
    Sơ sinh

    An Giang, Việt Nam
    Tham gia:17/10/2012
    Tổng số bài viết (16)
    Số điểm: 180
    Cảm ơn: 27
    Được cảm ơn 3 lần


    Xin cho tôi hỏi : ngành nghề nào bắt buộc phải thành lập doanh nghiệp mà không được là hộ kinh doanh cá thể ạ? Theo tôi đươc biết như KD vàng, KD cửa hàng xăng dầu là không được là hộ cá thể, xin hỏi ngoài ra còn ngành nào nữa không ạ? Xin cảm ơn!

     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn KIEUTIEN1401 vì bài viết hữu ích
    nguyenanh1292 (27/07/2016)
  • #431911   27/07/2016

    nguyenanh1292
    nguyenanh1292
    Top 25
    Female
    Dân Luật bậc 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/04/2014
    Tổng số bài viết (3079)
    Số điểm: 68071
    Cảm ơn: 576
    Được cảm ơn 4262 lần


    KIEUTIEN1401 viết:

    Xin cho tôi hỏi : ngành nghề nào bắt buộc phải thành lập doanh nghiệp mà không được là hộ kinh doanh cá thể ạ? Theo tôi đươc biết như KD vàng, KD cửa hàng xăng dầu là không được là hộ cá thể, xin hỏi ngoài ra còn ngành nào nữa không ạ? Xin cảm ơn!

    Chào bạn, theo Điều 74 Nghị định 78/2015/NĐ-CP:

    Điều 74. Ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh

    1. Khi đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh ghi ngành, nghề kinh doanh trên Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi nhận thông tin về ngành, nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

    2. Hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động. Việc quản lý nhà nước đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

    3. Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, đồng thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

    Như vậy, để biết hộ kinh doanh cá thể có được phép kinh doanh ngành, nghề có điều kiện đó không thì bạn phải xem điều kiện kinh doanh đó trước. Bạn có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại đây hoặc chi tiết các điều kiện kinh doanh tại đây.

     
    Báo quản trị |  
    2 thành viên cảm ơn nguyenanh1292 vì bài viết hữu ích
    HaiVIB (27/07/2016) nhungvuhong (28/07/2016)
  • #580504   20/02/2022

    loanloi1111
    loanloi1111

    Sơ sinh

    Vietnam
    Tham gia:20/02/2022
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 5
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Các trường hợp thành lập doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư

    cho tôi hỏi:  phân tích các trường hợp thành lập doanh nghiệp cần thực hiện thêm các quy định về thủ tục đầu tư?

     
    Báo quản trị |  
  • #581800   27/03/2022

    haunguyenth
    haunguyenth
    Top 150
    Lớp 2

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:16/02/2022
    Tổng số bài viết (591)
    Số điểm: 3816
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 43 lần


    Các trường hợp thành lập doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư

    Thông tin bài viết chia sẻ của bạn rất hữu ích, bài viết đã tổng hợp khá đầy đủ những thông tin rất cụ thể về những quy định pháp luật trong việc đăng ký thành lập doanh nghiệp. Hy vọng sẽ có nhiều người tìm hiểu về bài viết.

     

     
    Báo quản trị |