Các trường hợp được miễn đào tạo hành nghề Luật sư

Chủ đề   RSS   
  • #592298 10/10/2022

    nguyenhoaibao12061999
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:03/08/2022
    Tổng số bài viết (2261)
    Số điểm: 78451
    Cảm ơn: 100
    Được cảm ơn 2016 lần
    ContentAdministrators
    SMod

    Các trường hợp được miễn đào tạo hành nghề Luật sư

    Người muốn trở thành Luật sư và hoạt động hành nghề thì phải thông qua quá trình đào tạo tại Học viện Tư pháp hoặc các cơ sở đào tạo được pháp luật công nhận và được cấp chứng chỉ hành nghề mới có thể trở thành Luật sư.
     
    cac-truong-hop-mien-dao-tao-hanh-nghe-luat-su
     
    Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhất định đối với những đối tượng có kiến thức, kinh nghiệm làm việc chuyên sâu trong lĩnh vực pháp luật thì sẽ được miễn đào tạo hành nghề Luật sư. Việc này giúp người được miễn rút ngắn thời gian cũng như tạo điều kiện khuyến khích cho những đối tượng này được tiếp cận với nghề được nhanh hơn.
     
    Các đối tượng được miễn đào tạo hành nghề Luật sư
     
    Người được miễn đào tạo hành nghề Luật sư phải là một trong các đối tượng được quy định tại Điều 13 Luật Luật sư 2006 bao gồm:
     
    (1) Đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên.
     
    (2) Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật; tiến sĩ luật.
     
    (3) Đã là thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
     
    (4) Đã là thẩm tra viên chính ngành Toà án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát; chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật.
     
    Như vậy, có thể thấy người được miễn đào tạo hành nghề Luật sư phải là các chuyên gia, những người làm việc và học tập có liên quan đến pháp luật. Không những vậy, họ phải là người có kiến thức và kinh nghiệm lâu năm được pháp luật và cơ quan có thẩm quyền công nhận.
     
    Khi nào được miễn, giảm đào tạo hành nghề Luật sư?
     
    Hiện nay, để được miễn đào tạo hành nghề Luật sư thì theo Điều 16 Luật Luật sư 2006 (sửa đổi bởi Luật Luật sư 2012) người được miễn tập sự hành nghề luật sư
     
    Người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp, giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật, thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra Viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật được miễn tập sự hành nghề luật sư.
     
    Bên cạnh đó, nếu không đáp ứng được điều kiện trên thì những đối tượng sau đây sẽ được giảm đào tạo hành nghề Luật sư:
     
    Thứ nhất: Người đã là điều tra viên sơ cấp, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật được giảm hai phần ba thời gian tập sự hành nghề luật sư.
     
    Thứ hai: Người có thời gian công tác ở các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, thẩm tra viên ngành Tòa án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên thì được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư.
     
    Hồ sơ miễn đào tạo hành nghề Luật sư
     
    Để được miễn đào tạo hành nghề Luật sư thì người được miễn phải đáp ứng đầy đủ các giấy tờ được quy định tại Điều 4 Thông tư 05/2021/TT-BTP. Theo đó, Giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư và miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư bao gồm:
     
    - Bản sao Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại:
     
    Thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Nghị quyết của HĐND, Biên bản bầu thẩm phán của HĐND đối với trường hợp thẩm phán do HĐND cấp huyện, cấp tỉnh bầu.
     
    - Bản sao Quyết định phong hàm: Giáo sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật hoặc bản sao bằng tiến sĩ luật.
     
    - Bản sao Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại:
     
    Thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát hoặc Quyết định bổ nhiệm chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật.
     
    - Bản sao Quyết định tuyển dụng, hợp đồng: Làm việc trong lĩnh vực pháp luật.
     
    - Các giấy tờ hợp pháp khác: 
     
    Chứng minh là người được miễn đào tạo nghề luật sư; miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư.
     
    Như vậy, người thuộc các trường hợp nêu trên sẽ được miễn đào tạo hành nghề Luật sư, đối với những người được miễn là những người có chức danh, chức vụ cao cấp và có kinh nghiệm hoạt động lâu năm trong lĩnh vực pháp luật. Qua đó, giúp những đối tượng này được rút ngắn thời hạn đào tạo cũng như tập sự vì đã có kinh nghiệm trong lĩnh vực Luật sư, dù vậy những đối tượng được miễn vẫn phải qua một lớp đào tạo ngắn hạn để có thể hiểu rõ hơn công việc của mình.
     
    629 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn nguyenhoaibao12061999 vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (11/10/2022)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận