Chào bạn NGUYENTHIHANHLS, về vấn đề này, mình trả lời như sau:
Thứ nhất, Cựu chiến binh sẽ được hưởng các quyền lợi sau theo Pháp lệnh Hội Cựu chiến binh 2005:
Điều 7. Quyền lợi của Cựu chiến binh
1. Cựu chiến binh là người có công với cách mạng được hưởng các chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Cựu chiến binh được ưu tiên tạo việc làm, giao đất, giao rừng, giao mặt nước để sản xuất, kinh doanh và tham gia các dự án phát triển kinh tế - xã hội theo quy định của Chính phủ.
3. Cựu chiến binh nghèo được ưu tiên vay vốn ngân hàng chính sách, các nguồn vốn ưu đãi khác để sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích xóa đói, giảm nghèo, được cấp thẻ bảo hiểm y tế và được hưởng các chính sách khác đối với người nghèo.
4. Cựu chiến binh hết tuổi lao động, cô đơn, không nơi nương tựa, không có nguồn thu nhập được Nhà nước và xã hội tiếp nhận, chăm sóc tại các trung tâm nuôi dưỡng xã hội.
5. Cựu chiến binh khi chết được chính quyền, cơ quan quân sự, đoàn thể địa phương phối hợp với Hội Cựu chiến binh Việt Nam và gia đình tổ chức tang lễ và được hưởng tiền mai táng theo quy định của Chính phủ.
6. Cựu chiến binh được tham gia Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Ban liên lạc Cựu quân nhân theo quy định của Điều lệ Hội, của pháp luật.
Thứ hai, mức lương của các chức vụ lãnh đạo Hội Cựu chiến binh được quy định tại Quy định 128/QĐ-TW năm 2004 như sau:
Bảng 7
BẢNG MỨC LƯƠNG CHUẨN
Áp dụng đối với các chức vụ lãnh đạo Hội Cựu chiến binh từ Trung ương đến cấp huyện
(Ban hành kèm theo Quyết định số 128-QĐ/TW, ngày 14-12-2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Chức danh
|
Mức lương chuẩn
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
Ngạch, bậc
|
Hệ số
|
1
|
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
Bậc 2 Chuyên viên cao cấp
|
6,56
|
1.902,4
|
2
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
Bậc 1 Chuyên viên cao cấp
|
6,20
|
1.798,0
|
3
|
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bậc 4 Chuyên viên chính
|
5,42
|
1571,8
|
4
|
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh, thành phố còn lại
|
Bậc 3 Chuyên viên chính
|
5,08
|
1.473,2
|
5
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bậc 2 Chuyên viên chính
|
4,74
|
1.374,6
|
6
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh, thành phố còn lại
|
Bậc 1 Chuyên viên chính
|
4,40
|
1.276,0
|
7
|
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Đô thị loại III, quận thuộc thành phố Hà Nội, quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
|
Bậc 5
Chuyên viên
|
3,66
|
1.061,4
|
8
|
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh huyện, thị xã và quận còn lại;
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II
Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh Đô thị loại III, quận thuộc thành phố Hà Nội, quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
|
Bậc 4
Chuyên viên
|
3,33
|
956,7
|
9
|
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh huyện, thị xã và quận còn lại
|
Bậc 3
Chuyên viên
|
3,00
|
870,0
|
______________
Ghi chú:
1- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam, đang hưởng lương hưu, được hưởng bằng 90% mức lương chuẩn và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (1,50).
2- Trưởng ban, Phó trưởng ban và tương đương thuộc cơ quan Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam đang hưởng lương hưu được hưởng bằng 90% mức lương chuẩn và phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
3- Trưởng ban, Phó trưởng ban và tương đương thuộc Hội Cựu chiến binh thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh đang hưởng lương hưu được hưởng bằng 90% mức lương chuẩn và phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh quận thuộc thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
4- Trưởng ban, Phó trưởng ban và tương đương thuộc Hội Cựu chiến binh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đang hưởng lương hưu được hưởng bằng 90% mức lương chuẩn và phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh quận, huyện, thị xã còn lại.