Bộ Tư pháp hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân online

Chủ đề   RSS   
  • #601781 13/04/2023

    xuanuyenle
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam
    Tham gia:02/08/2022
    Tổng số bài viết (2349)
    Số điểm: 81119
    Cảm ơn: 84
    Được cảm ơn 1693 lần
    ContentAdministrators
    SMod

    Bộ Tư pháp hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân online

    Bộ Tư pháp ban hành Quyết định 309/QĐ-BTP về việc ban hành quy trình giải quyết thủ tục hành chính: đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến.

    Theo đó, quy trình giải quyết thủ tục hành chính: đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân áp dụng đối với trường hợp người có yêu cầu là công dân Việt Nam thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã.

    Người có yêu cầu thực hiện nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.

    Hồ sơ thực hiện thủ tục cần những giấy tờ gì?

    Theo quy trình ban hành kèm theo Quyết định 309/QĐ-BTP thì hồ sơ bao gồm:

    - Biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKH, XNTTHN.

    - Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ sau:

    + Giấy tờ hợp lệ để chứng minh người có yêu cầu đủ điều kiện kết hôn;

    *Đối với kết hôn có yếu tố nước ngoài:

    (1) Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

    (2) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

    (3) Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

    (4) Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn).

    (5) Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

    (6) Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

    + Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên;

    + Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp thông tin nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải tải lên;

    Thời hạn giải quyết

    - Hồ sơ ĐKKH thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 15 ngày.

    - Hồ sơ ĐKKH thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

    - Hồ sơ xác nhận TTHN: Trong ngày làm việc.

    Lệ phí thủ tục

    Lệ phí theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.

    - Miễn lệ phí ĐKKH tại UBND cấp xã;

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.

    Trường hợp người yêu cầu chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng dịch vụ công thì nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.

    Xem chi tiết tại Quyết định 309/QĐ-BTP có hiệu lực kể từ ngày 10/3/2023.

     
    1558 | Báo quản trị |  
    2 thành viên cảm ơn xuanuyenle vì bài viết hữu ích
    admin (18/04/2023) danusa (18/04/2023)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận