Bia, rượu bị đánh thuế "khá" nặng tại Dự thảo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt

Chủ đề   RSS   
  • #613109 21/06/2024

    gryffin

    Chồi

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:07/03/2024
    Tổng số bài viết (92)
    Số điểm: 1498
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 35 lần


    Bia, rượu bị đánh thuế "khá" nặng tại Dự thảo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt

    Hiện nay, Bộ Tài chính đang dự thảo lần 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt (sửa đổi) nhằm thay đổi những điều khoản đã “lỗi thời”. Đáng nói ở lần Dự thảo này, những đối tượng là rượu bia bị đánh thuế “khá” nặng dẫn đến nhiều luồng ý kiến trái chiều. Hãy cùng nhau tìm hiểu.

    1. Thuế suất hiện tại của những đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

    Căn cứ Điều 7 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định thuế suất của những đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

    BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

    STT

    Hàng hóa, dịch vụ

    Thuế suất (%)

    I

    Hàng hóa

     

    1

    Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá

     
     

    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018

    70

     

    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019

    75

    2

    Rượu

     
     

    a) Rượu từ 20 độ trở lên

     
     

    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016

    55

     

    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

    60

     

    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

    65

     

    b) Rượu dưới 20 độ

     
     

    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

    30

     

    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

    35

    3

    Bia

     
     

    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016

    55

     

    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

    60

     

    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

    65

    4

    Xe ô tô dưới 24 chỗ

     
     

    a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

     
     

    - Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống

     
     

    + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

    40

     

    + Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

    35

     

    - Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3

     
     

    + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

    45

     

    + Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

    40

     

    - Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3

    50

     

    - Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

     
     

    + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

    55

     

    + Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

    60

     

    - Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3

    90

     

    - Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3

    110

     

    - Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3

    130

     

    - Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3

    150

     

    b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

    15

     

    c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

    10

     

    d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

     
     

    - Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

    15

     

    - Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

    20

     

    - Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

    25

     

    đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng

    Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này

     

    e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

    Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này

     

    g) Xe ô tô chạy bằng điện

     
     

    Xe ô tô điện chạy bằng pin

     
     

    - Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

     
     

    + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

    3

     

    + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

    11

     

    - Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

     
     

    + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

    2

     

    + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

    7

     

    - Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

     
     

    + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

    1

     

    + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

    4

     

    - Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

     
     

    + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

    2

     

    + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

    7

     

    (2) Xe ô tô chạy điện khác

     
     

    - Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

    15

     

    - Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

    10

     

    - Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

    5

     

    - Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

    10

     

    h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh

     
     

    - Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

    70

     

    - Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

    75

    5

    Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3

    20

    6

    Tàu bay

    30

    7

    Du thuyền

    30

    8

    Xăng các loại

     
     

    a) Xăng

    10

     

    b) Xăng E5

    8

     

    c) Xăng E10

    7

    9

    Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống

    10

    10

    Bài lá

    40

    11

    Vàng mã, hàng mã

    70

    II

    Dịch vụ

     

    1

    Kinh doanh vũ trường

    40

    2

    Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê

    30

    3

    Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng

    35

    4

    Kinh doanh đặt cược

    30

    5

    Kinh doanh gôn

    20

    6

    Kinh doanh xổ số

    15

     

    2. Bia, rượu bị đánh thuế "khá" nặng tại Dự thảo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt

    Căn cứ Điều 8 Dự thảo Luật thuế tiêu thụ đặc biệt quy định:

    2

    Rượu

    Thuế suất (%)

     

    a) Rượu từ 20 độ trở lên

    Phương án 1:

    - Từ 2026: 70

    - Từ 2027: 75

    - Từ 2028: 80

    - Từ 2029: 85

    - Từ 2030: 90

    Phương án 2

    - Từ 2026: 80

    - Từ 2027: 85

    - Từ 2028: 90

    - Từ 2029: 95

    - Từ 2030: 100

     
     
     

    b) Rượu dưới 20 độ

    Phương án 1:

    - Từ 2026: 40

    - Từ 2027: 45

    - Từ 2028: 50

    - Từ 2029: 55

    - Từ 2030: 60

    Phương án 2

    - Từ 2026: 50

    - Từ 2027: 55

    - Từ 2028: 60

    - Từ 2029: 65

    - Từ 2030: 70

     
     

    3

    Bia

    Phương án 1:

    - Từ 2026: 70

    - Từ 2027: 75

    - Từ 2028: 80

    - Từ 2029: 85

    - Từ 2030: 90

    Phương án 2

    - Từ 2026: 80

    - Từ 2027: 85

    - Từ 2028: 90

    - Từ 2029: 95

    - Từ 2030: 100

    Như vậy, nếu so với thuế suất hiện hành của mặt hàng bia, rượu thì có thể nói, % thuế suất tăng “khá” nhiều. Xét theo tình hình thực tế, đây có thể xem là động thái đúng đắn vì mặt hàng bia rượu tuy mang lại lợi nhuận lớn nhưng cũng kéo theo những hệ quả nguy cấp không kém. Do đó, tăng thuế không chỉ điều chỉnh mà còn kiểm soát những mặt hàng trên.

    Bài được viết theo dự thảo Luật Phòng không nhân dân (dự thảo 2):Tải về

     
    77 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận