Bộ Tài chính ban hành Thông tư 24/2024/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp ngày 17/4/2024. Theo đó, quy định về phân loại tài khoản kế toán và hướng dẫn hạch toán kế toán có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025.
(1) Tài khoản kế toán là gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 24/2024/TT-BTC có nêu rõ về tài khoản kế toán như sau:
- Phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống về tình hình tài sản;
- Tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác theo cơ chế tài chính;
- Doanh thu, chi phí, phân phối kết quả hoạt động và các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh khác tại đơn vị.
(Lưu ý: quy định hiện hành về hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp là Thông tư 107/2017/TT-BTC hết hiệu lực từ ngày 01/01/2025)
(2) Phân loại và nguyên tắc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán
Thông tư 24/2024/TT-BTC quy định phân loại và nguyên tắc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán tại khoản 2 cụ thể:
- Tài khoản trong bảng gồm tài khoản từ loại 1 đến loại 9, được hạch toán kép (hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản).
Tài khoản trong bảng phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động của đơn vị trong kỳ kế toán, làm cơ sở để lập báo cáo tài chính.
- Tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn (không hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản).
Trong đó, các tài khoản ngoài bảng 005, 006, 007, 008, 009, 010, 011, 012, 013 áp dụng cho các đơn vị để phản ánh việc nhận và sử dụng kinh phí mà cuối năm đơn vị phải quyết toán số đã sử dụng chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước, làm cơ sở để lập báo cáo quyết toán. Cụ thể như sau:
+ Đối với các tài khoản ngoài bảng liên quan đến quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước (tài khoản 005, 006, 007, 008, 009, 010, 011) phải được hạch toán chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước, theo niên độ ngân sách và theo các yêu cầu quản lý khác về quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
+ Đối với các tài khoản ngoài bảng liên quan đến quyết toán kinh phí từ tiền thu phí được khấu trừ, để lại và kinh phí từ hoạt động nghiệp vụ mà cơ quan có thẩm quyền có quy định phải quyết toán số đã sử dụng theo mục lục ngân sách nhà nước (tài khoản 012, 013) đơn vị phải hạch toán chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước, theo các yêu cầu quản lý khác về quyết toán các nguồn kinh phí này.
+ Trường hợp một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến tiếp nhận, sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trong nước; kinh phí từ tiền thu phí được khấu trừ, để lại và kinh phí từ hoạt động nghiệp vụ có quy định phải quyết toán số đã sử dụng theo mục lục ngân sách nhà nước, thì kế toán vừa phải hạch toán kế toán theo các tài khoản trong bảng, đồng thời hạch toán các tài khoản ngoài bảng, chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước và niên độ phù hợp.
+ Trường hợp một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến tiếp nhận và sử dụng kinh phí viện trợ nước ngoài, kinh phí từ nguồn vay nợ nước ngoài theo dự án, thì đơn vị phải thực hiện ghi thu, ghi chi với ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành. Sau khi thực hiện ghi thu, ghi chi với ngân sách nhà nước, kế toán phải hạch toán vào tài khoản ngoài bảng để lập báo cáo quyết toán theo quy định tại Thông tư này.
(3) Lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản
Theo đó, việc lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán như sau:
- Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán ban hành tại Thông tư này, các đơn vị lựa chọn tài khoản kế toán để áp dụng tại đơn vị phù hợp với cơ chế tài chính và hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đơn vị kế toán được bổ sung các tài khoản chi tiết cho các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục I) kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BTC để hạch toán chi tiết phù hợp với yêu cầu quản lý của đơn vị.
- Trường hợp cần bổ sung tài khoản ngang cấp với các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục I) kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BTC, thì đơn vị phải thực hiện theo quy định tại Luật Kế toán để đảm bảo thống nhất trong sử dụng tài khoản và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính, tránh bỏ sót hoặc trùng lặp thông tin báo cáo tài chính.
(Căn cứ tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 24/2024/TT-BTC)
Hệ thống tài khoản kế toán và hướng dẫn hạch toán kế toán
Số TT
|
Số hiệu tài khoản
|
Tên tài khoản
|
Phạm vi áp dụng
|
Cấp 1
|
Cấp 2, 3
|
|
|
|
|
|
A
|
|
|
CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 1
|
|
1
|
111
|
|
Tiền mặt
|
Các đơn vị
|
|
|
1111
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1112
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
112
|
|
Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
|
Các đơn vị
|
|
|
1121
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1122
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
113
|
|
Tiền đang chuyển
|
Các đơn vị
|
|
|
|
|
|
4
|
121
|
|
Đầu tư tài chính
|
Đơn vị được phép thực hiện hoạt động đầu tư tài chính
|
|
|
1211
|
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
|
|
|
1212
|
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
|
|
|
1218
|
Đầu tư khác
|
|
|
|
|
|
5
|
131
|
|
Phải thu khách hàng
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
|
|
|
6
|
133
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
1331
|
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
|
|
|
|
1332
|
Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
|
7
|
135
|
|
Phải thu kinh phí được cấp
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
1351
|
Phải thu từ ngân sách nhà nước
|
|
|
|
1352
|
Phải thu từ nhà tài trợ
|
|
1353
|
Phải thu từ đơn vị kế toán cấp trên
|
|
|
|
|
|
|
8
|
136
|
|
Phải thu nội bộ đơn vị kế toán
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
|
|
|
9
|
137
|
|
Phải thu nhận ủy quyền, ủy thác chi trả
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
1371
|
Phải thu kinh phí ủy quyền từ ngân sách nhà nước
|
|
|
|
1378
|
Phải thu ủy thác, ủy quyền từ đối tượng khác
|
|
|
|
|
|
|
10
|
138
|
|
Phải thu khác
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
1381
|
Tài sản thiếu chờ xử lý
|
|
|
|
1382
|
Chi hoạt động liên doanh, liên kết chờ phân bổ
|
|
|
|
1383
|
Phải thu phí, lệ phí
|
|
|
|
1384
|
Phải thu bán hàng dự trữ quốc gia
|
|
|
|
1385
|
Phải thu tiền lãi
|
|
|
|
1388
|
Phải thu khác
|
|
|
|
|
|
|
11
|
141
|
|
Tạm ứng
|
Các đơn vị
|
|
|
1411
|
Tạm ứng với người lao động
|
|
|
|
1412
|
Tạm ứng với đầu mối chi tiêu
|
|
|
|
|
|
|
12
|
151
|
|
Hàng mua đang đi đường
|
Các đơn vị
|
|
|
|
|
|
13
|
152
|
|
Nguyên liệu, vật liệu
|
Các đơn vị
|
|
|
|
|
|
14
|
153
|
|
Công cụ, dụng cụ
|
Các đơn vị
|
|
|
|
|
|
15
|
154
|
|
Chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ dở dang
|
Đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
16
|
155
|
|
Sản phẩm
|
Đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
17
|
156
|
|
Hàng hóa
|
Đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
18
|
172
|
|
Hàng dự trữ quốc gia
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
1721
|
Hàng dự trữ quốc gia đang đi đường
|
|
|
|
1722
|
Hàng dự trữ quốc gia trực tiếp bảo quản
|
|
|
|
1723
|
Hàng dự trữ quốc gia thuê bảo quản
|
|
|
|
1724
|
Hàng dự trữ quốc gia tạm xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 2
|
|
|
|
|
|
|
19
|
211
|
|
Tài sản cố định của đơn vị
|
Các đơn vị
|
|
|
2111
|
Tài sản cố định hữu hình
|
|
|
|
2113
|
Tài sản cố định vô hình
|
|
|
|
|
|
|
20
|
212
|
|
Tài sản kết cấu hạ tầng đơn vị trực tiếp khai thác, sử dụng
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
2121
|
Tài sản cố định hữu hình
|
|
|
|
2123
|
Tài sản cố định vô hình
|
|
|
|
|
|
|
Còn tiếp….
Xem đầy đủ Danh mục hệ thống tài khoản kế toán, giải thích nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán tài khoản kế toán: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/22/tai-khoan-ke-toan.docx
Trên đây là toàn bộ thông tin về danh mục hệ thống tài khoản kế toán cùng hướng dãn hạch toán, mong giúp ích đối với người đọc.