7 thay đổi quan trọng về thuế từ 01/7/2016

Chủ đề   RSS   
  • #423144 28/04/2016

    BachHoLS
    Top 200
    Male
    Lớp 12

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:18/02/2016
    Tổng số bài viết (493)
    Số điểm: 18818
    Cảm ơn: 70
    Được cảm ơn 708 lần
    SMod

    7 thay đổi quan trọng về thuế từ 01/7/2016

    Từ ngày 01/7/2016, Luật sửa đổi các Luật về thuế 2016 bắt đầu có hiệu lực. Theo đó, Luật này sửa đổi, bổ sung các chính sách liên quan đến thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt và quản lý thuế. Cụ thể:

    7 thay đổi về thuế từ ngày 01/7/2016

    1. Bổ sung các sản phẩm không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT nhưng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

    Đó là sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường khi bán cho DN, HTX.

    Lưu ý: Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT nhưng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

    2. Thêm đối tượng không chịu thuế GTGT

    Đó là sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

    Ngoài ra, còn có dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật.

    3. Bổ sung quy định hoàn thuế GTGT

    - Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý, trừ trường hợp đó là hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu. hàng xuất khẩu nhưng không xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan.

    Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế GTGT mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án sang kỳ tiếp theo đối với trường hợp:

    + Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

    + Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp phép từ 01/07/2016 hoặc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa mà tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên theo dự án đầu tư.

    4. Giá bán ra để tính thuế TTĐB không thấp hơn tỷ lệ % do Chính phủ quy định

    Đối với hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa sản xuất trong nước là giá do cơ sở nhập khẩu, cơ sở sản xuất bán ra nhưng không được thấp hơn mức tỷ lệ % do Chính phủ quy định so với giá bình quân của các cơ sở kinh doanh thương mại bán ra.

    Trường hợp giá do cơ sở nhập khẩu, cơ sở sản xuất bán ra không theo giá thị trường thì cơ quan thuế ấn định giá tính thuế TTĐB.

    5. Áp dụng biểu thuế TTĐB mới từ 01/7/2016

    STT

    Hàng hóa

    Mức thuế suất %

    1

    Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống, trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp nặng lượng điện, năng lượng sinh học hoặc chỉ chạy bằng năng lượng sinh học, chỉ chạy bằng điện.

     

    Từ 01/7/2016 – 31/12/2017

    40

    Từ 01/01/2018

    35

    2

    Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3, trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp nặng lượng điện, năng lượng sinh học hoặc chỉ chạy bằng năng lượng sinh học, chỉ chạy bằng điện.

     

    Từ 01/7/2016 – 31/12/2017

    45

    Từ 01/01/2018

    40

    3

    Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3, trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp nặng lượng điện, năng lượng sinh học hoặc chỉ chạy bằng năng lượng sinh học, chỉ chạy bằng điện.

    50

    4

    Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3, trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp nặng lượng điện, năng lượng sinh học hoặc chỉ chạy bằng năng lượng sinh học, chỉ chạy bằng điện.

     

    Từ 01/7/2016 – 31/12/2017

    55

    Từ 01/01/2018

    60

    5

    Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3, trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp nặng lượng điện, năng lượng sinh học hoặc chỉ chạy bằng năng lượng sinh học, chỉ chạy bằng điện.

    90

    6

    Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3, trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp nặng lượng điện, năng lượng sinh học hoặc chỉ chạy bằng năng lượng sinh học, chỉ chạy bằng điện.

    110

    7

    Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3, trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp nặng lượng điện, năng lượng sinh học hoặc chỉ chạy bằng năng lượng sinh học, chỉ chạy bằng điện

    130

    8

    Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3, trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp nặng lượng điện, năng lượng sinh học hoặc chỉ chạy bằng năng lượng sinh học, chỉ chạy bằng điện

    150

    9

    Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp nặng lượng điện, năng lượng sinh học hoặc chỉ chạy bằng năng lượng sinh học, chỉ chạy bằng điện.

    15

    10

    Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp nặng lượng điện, năng lượng sinh học hoặc chỉ chạy bằng năng lượng sinh học, chỉ chạy bằng điện.

    10

    11

    Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

    15

    12

    Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

    20

    13

    Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

    25

    14

    Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng

    70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại (đã nêu)

    15

    Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

    50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại (đã nêu)

    16

    Xe ô tô chạy bằng điện loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

    15

    17

    Xe ô tô chạy bằng điện loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

    10

    18

    Xe ô tô chạy bằng điện loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

    5

    19

    Xe ô tô chạy bằng điện loại loại vừa chở người, vừa chở hàng

    10

    20

    Xe motorhome không phân biệt dung tích xi lanh

     

    Từ 01/7/2016 – 31/12/2017

    70

    Từ 01/01/2018

    75

    6. Giảm thuế, miễn thuế đối với hộ gia đình có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp từ 50.000 đồng trở xuống

    Cụ thể, thực hiện miễn thuế, giảm thuế đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hàng năm từ 50.000 đồng trở xuống.

    7. Phạt chậm nộp thuế chỉ còn 0.03%/ngày từ 01/7/2016

    Cụ thể, người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế thì phải nộp đủ tiền thuế và tiền chậm nộp theo mức 0.03%/ngày tính trên số tiền chậm nộp.

    Đối với các khoản nợ tiền thuế phát sinh trước 01/7/2016 mà người nộp thuế chưa nộp vào ngân sách nhà nước, kể cả khoản tiền nợ thuế được truy thu qua kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền thì được chuyển sang áp dụng mức tính tiền chậm nộp theo quy định này từ  01/7/2016.

    Đồng thời, chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế đối với trường hợp người nộp thuế được cơ quan quản lý thuế cho phép nộp dần tiền nợ thuế trong hạn không quá 12 tháng kể từ ngày bắt đầu của thời hạn cưỡng chế thuế.

    Xem chi tiết tại Luật sửa đổi các Luật về thuế 2016 tại file đính kèm.

    Tôi yêu Việt Nam! "Từ bao lâu tôi đã yêu nụ cười của bạn Từ bao lâu tôi đã yêu quê hương Việt Nam Những con đường nên thơ và những dòng sông ước mơ Từ trái tim xin 1 lời Tôi yêu Việt Nam"

     
    44541 | Báo quản trị |  
    2 thành viên cảm ơn BachHoLS vì bài viết hữu ích
    nguyen_tk_dung (03/05/2016) aoxanhchoai (01/05/2016)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận