06 điều cần biết khi chuyển mục đích sử dụng đất

Chủ đề   RSS   
  • #528192 14/09/2019

    Linhngo99
    Top 500
    Female


    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:13/09/2019
    Tổng số bài viết (195)
    Số điểm: 1803
    Cảm ơn: 29
    Được cảm ơn 234 lần


    06 điều cần biết khi chuyển mục đích sử dụng đất

    >>>  Quy trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư

    Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Vì vậy, khi chuyển mục đích sử dụng đất, cần lưu ý những nội dung sau:

    1. Chuyển mục đích sử dụng đất là:

    Sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

    2. Căn cứ để chuyển mục đích sử dụng đất?

    Theo Luật Đất đai 2013, Điều 52 về căn cứ xác định để chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

    - Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    - Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

    3. 07 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ?

    - Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

    - Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

    - Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

    - Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

    - Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

    - Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

    - Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

    Căn cứ: khoản 1, Điều 57 Luật Đất đai 2013 

    4. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép?

    Quy đinh tại Điều 12 Thông tư 33/2017/TT- BTNMT bao gồm:

    - Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp;

    - Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;

    - Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;

    - Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

    - Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

    5. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

    Quy định tại Điều 59, Luật Đất đai 2013 về thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với Tổ chức.

    - Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

    Tuy nhiên, trường hợp cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

    6. Các bước xin chuyển mục đích sử dụng đất.

    Theo Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Hồ sơ thực hiện thủ tục này được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình được tiến hành theo các bước sau:

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

    - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 (file đính kèm)

    - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

    >> Khi đi nộp hồ sơ xuất trình chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân (nếu có).

    Bước 2: Nộp hồ sơ

    Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Tài nguyên và Môi trường.

    Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì sau ba ngày cơ quan có thẩm quyền phải thông báo người nộp để cung cấp, bổ sung đầy đủ giấy tờ theo quy định pháp luật.

    Bước 3: Xử lý giải quyết yêu cầu.

    Sau khi tiếp nhận hồ sơ cơ quan tài nguyên và môi trường phải có trách nhiệm:

    - Thẩm tra hồ sơ;

    - Xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;

    - Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;

    - Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

    - Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính

    Bước 4: Chờ kết quả.

    Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho cá nhân tổ chức sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

     

     
    9227 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận