Xác định hộ nghèo, hộ cần nghèo

Chủ đề   RSS   
  • #594529 29/11/2022

    minhhung456
    Top 500
    Lớp 4

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:29/01/2019
    Tổng số bài viết (180)
    Số điểm: 5025
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 56 lần


    Xác định hộ nghèo, hộ cần nghèo

    Chị gái tôi 65 tuổi, không có chồng con ốm đau thường xuyên. Nhà ở nhờ, thu nhập tầm 300 nghìn/tháng. Mà ủy ban xã chỉ duyệt cho hộ cận nghèo có đúng không?

     
    102 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn minhhung456 vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (29/11/2022)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #594551   29/11/2022

    linhtrang123456
    linhtrang123456
    Top 50
    Lớp 10

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:02/12/2017
    Tổng số bài viết (1981)
    Số điểm: 14204
    Cảm ơn: 11
    Được cảm ơn 316 lần


    Xác định hộ nghèo, hộ cần nghèo

    Theo quy định Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành:

    "Điều 2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình áp dụng cho giai đoạn 2016-2020

    1. Hộ nghèo

    a) Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

    - Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;

    - Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

    b) Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

    - Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;

    - Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

    2. Hộ cận nghèo

    a) Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

    b) Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

    3. Hộ có mức sống trung bình

    a) Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng.

    b) Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.300.000 đồng đến 1.950.000 đồng."

    Theo quy định nêu trên thì chuẩn nghèo sẽ căn cứ theo quy định nêu trên anh nhé. Trường hợp thu nhập dưới 700.000 đồng/tháng thì là hộ nghèo rồi anh nhé. Liên quan đến nội dung về rà soát hộ nghèo, hộ cần nghèo anh thực hiện theo Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn linhtrang123456 vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (29/11/2022)