Viên chức chuyên ngành mỹ thuật có thể được biết đến là những người làm các công việc liên quan đến mỹ thuật trong các cơ quan đơn vị nhà nước. Theo quy định hiện nay thì viên chức chuyên ngành mỹ thuật là chức danh nghề nghiệp gì? Và họ thường làm các công việc gì?
Viên chức chuyên ngành mỹ thuật hiện nay là chức danh gì? Đảm nhận công việc gì?
Theo Điều 2 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL có quy định về chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật, bao gồm:
- Họa sĩ hạng I - Mã số: V.10.08.25
- Họa sĩ hạng II - Mã số: V.10.08.26
- Họa sĩ hạng III - Mã số: V.10.08.27
- Họa sĩ hạng IV - Mã số: V.10.08.28
Như vậy, quy định hiện nay thì chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật là họa sĩ các hạng, được phân thành 04 hạng với mã số như trên.
Cũng theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL thì viên chức chuyên ngành mỹ thuật làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập là các họa sĩ làm các công việc như:
- Tạo hình con rối;
- Động tác phim hoạt hình;
- Thiết kế trang trí sân khấu;
- Hóa trang, phục trang sân khấu, điện ảnh;
- Phục chế, trùng tu tác phẩm mỹ thuật;
- Thiết kế cổ động trực quan;
- Thiết kế mỹ thuật, dàn dựng triển lãm;
- Thiết kế đồ họa.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của họa sĩ các hạng hiện nay được quy định thế nào?
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của họa sĩ các hạng (chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật) hiện nay thực hiện theo quy định tại Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL. Cụ thể:
Họa sĩ hạng I - Mã số: V.10.08.25, căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL có quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của họa sĩ hạng I như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành mỹ thuật. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật.
Họa sĩ hạng II - Mã số: V.10.08.26, căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL có quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của họa sĩ hạng II như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành mỹ thuật. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật.
Họa sĩ hạng III - Mã số: V.10.08.27, căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL có quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của họa sĩ hạng III như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành mỹ thuật. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật.
Họa sĩ hạng IV - Mã số: V.10.08.28, căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL có quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của họa sĩ hạng IV như sau:
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành mỹ thuật;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật.