Ngày 02/7 vừa qua, Trường Đại học Kinh tế - Luật (UEL) đã công bố điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển sớm. Dưới đây là tổng hợp điểm chuẩn của từng ngành.
(1) Các phương thức xét tuyển sớm của Trường Đại học Kinh tế - Luật
- Phương thức 1b:
Ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi, tài năng trường THPT (theo quy định ĐHQG-HCM)
+Đối tượng: Thí sinh xuất sắc trong học tập của các trường THPT; thí sinh giỏi năng khiếu đạt thành tích cao trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật; thuộc trong nhóm 05 học sinh xuất sắc nhất trường.
– Áp dụng cho các trường trung học phổ thông (THPT) bao gồm: trường liên cấp Tiểu học-THCS-THPT, trường THCS-THPT và trường THPT, không bao gồm các trung tâm giáo dục thường xuyên.
- Phương thức 2:
Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM
Chỉ tiêu: tối đa 20% tổng chỉ tiêu
Đối tượng: thí sinh từ 149 trường THPT (trong đó 79 trường THPT chuyên, năng khiếu trong cả nước và 70 trường THPT)
- Phương thức 4:
Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM 2024
Chỉ tiêu: trong khoảng 40% – 60% tổng chỉ tiêu
- Phương thức 5:
Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL, …) kết hợp với kết quả học tập THPT hoặc xét chứng chỉ SAT, ACT/ bằng tú tài quốc tế (IB)/ chứng chỉ A-level
Chỉ tiêu: tối đa 10% tổng chỉ tiêu, trong đó không quá 50% tổng chỉ tiêu của các chương trình tiếng Anh
(2) Điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển sớm
(Nguồn: Trường Kinh tế - Luật)
Lưu ý:
(*) Điểm chuẩn quy đổi sử dụng chứng chỉ quốc tế ACT/SAT/Bằng tú tài quốc tế (IB)/Chứng chỉ A- level quy đổi ra % điểm tối đa của từng loại chứng chỉ.
(**) Điểm chuẩn quy đổi sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: tổng điểm quy đổi của chứng chỉ tiếng Anh nhân hệ số 2 và cộng với điểm trung bình học bạ 3 năm THPT (6 học kỳ)
Đối với ngành Luật và Luật Kinh tế, điểm xét tuyển theo phương thức đánh giá năng lực cao nhất là 861 thuộc chuyên ngành Luật Thương mại Quốc tế
Đối với ngành Luật
Chuyên ngành
|
Phương thức 1b
|
Phương thức 2
|
Phươg thức 4
|
Phương thức 5
|
|
(*)
|
(**)
|
Chuyên ngành dân sự
|
25.40
|
79.20
|
804
|
|
23.37
|
Chuyên ngành Luật Tài chính - Ngân hàng
|
26.4
|
78.7
|
800
|
85
|
21.63
|
Chuyên ngành Luật và Chính sách công
|
|
73.19
|
786
|
|
22.10
|
Đối với ngành Luật kinh tế
Chuyên ngành
|
Phương thức 1b
|
Phương thức 2
|
Phươg thức 4
|
Phương thức 5
|
|
(*)
|
(**)
|
Chuyên ngành Luật Kinh doanh
|
27.00
|
82.40
|
858
|
87
|
25.60
|
Chuyên ngành Luật Thương mại Quốc tế
|
26.90
|
84.32
|
861
|
79
|
26.03
|
Chuyên ngành Luật Thương mại Quốc tế (Tiếng Anh)
|
26.50
|
81.60
|
831
|
76
|
26.07
|
Trên đây là các phương thức xét tuyển và điểm chuẩn của từng phương thức. Trường hợp các thí sinh có thắc mắc xin vui lòng liên hệ với ban Tuyển sinh của trường Đại học Kinh tế - Luật để được giải đáp kịp thời.