Nhóm hành vi
|
Hành vi vi phạm cụ thể
|
Mức xử phạt
|
Căn cứ pháp lý
|
Tảo hôn, tổ chức tảo hôn
|
Tổ chức lấy vợ, lấy chồng cho người chưa đủ tuổi kết hôn
|
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
Khoản 1 Điều 58
|
Duy trì quan hệ vợ chồng trái pháp luật với người chưa đủ tuổi kết hôn mặc dù đã có bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án
|
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
|
Khoản 2 Điều 58
|
Vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng
|
Đang có vợ hoặc đang có chồng mà kết hôn với người khác, chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà kết hôn với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ
|
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
|
Điểm a khoản 1 Điều 59
|
Đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác
|
Điểm b khoản 1 Điều 59
|
Chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ
|
Điểm c khoản 1 Điều 59
|
Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng
|
Điểm d khoản 1 Điều 59
|
Cản trở kết hôn, yêu sách của cải trong kết hôn hoặc cản trở ly hôn
|
Điểm đ khoản 1 Điều 59
|
Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ hoặc giữa những người có họ trong phạm vi ba đời
|
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
|
Điểm a khoản 2 Điều 59
|
Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi
|
Điểm b khoản 2 Điều 59
|
Cưỡng ép kết hôn hoặc lừa dối kết hôn; cưỡng ép ly hôn hoặc lừa dối ly hôn
|
Điểm c khoản 2 Điều 59
|
Lợi dụng việc kết hôn để xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú, nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài; hưởng chế độ ưu đãi của Nhà nước hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích xây dựng gia đình
|
Điểm d khoản 2 Điều 59
|
Lợi dụng việc ly hôn để trốn tránh nghĩa vụ tài sản, vi phạm chính sách, pháp luật về dân số hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích chấm dứt hôn nhân
|
Điểm đ khoản 2 Điều 59
|
Vi phạm quy định về sinh con
|
Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, sinh sản vô tính, mang thai hộ vì mục đích thương mại
|
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
|
Khoản 1 Điều 60
|
Vi phạm quy định về giám hộ
|
Trốn tránh, không thực hiện nghĩa vụ giám hộ sau khi đã đăng ký giám hộ
|
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
Khoản 1 Điều 61
|
Lợi dụng việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ để trục lợi
|
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
|
Điểm a khoản 2 Điều 61
|
Lợi dụng việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ để xâm phạm tình dục, bóc lột sức lao động của người được giám hộ
|
Điểm b khoản 2 Điều 61
|
Vi phạm quy định về nuôi con nuôi
|
Khai không đúng sự thật để đăng ký việc nuôi con nuôi
|
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
Điểm a khoản 1 Điều 62
|
Phân biệt đối xử giữa con đẻ và con nuôi
|
Điểm b khoản 1 Điều 62
|
Không thực hiện nghĩa vụ báo cáo tình hình phát triển của con nuôi trong nước
|
Điểm c khoản 1 Điều 62
|
Tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi
|
Điểm d khoản 1 Điều 62
|
Lợi dụng việc cho con nuôi để vi phạm pháp luật về dân số
|
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
|
Điểm a khoản 2 Điều 62
|
Lợi dụng việc làm con nuôi của thương binh, người có công với cách mạng, người thuộc dân tộc thiểu số để hưởng chế độ, chính sách ưu đãi của nhà nước
|
Điểm b khoản 2 Điều 62
|
Mua chuộc, ép buộc, đe dọa hoặc thực hiện các hành vi khác trái pháp luật để có sự đồng ý của người có quyền đồng ý cho trẻ em làm con nuôi
|
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
|
Điểm a khoản 3 Điều 62
|
Lợi dụng việc cho, nhận hoặc giới thiệu trẻ em làm con nuôi để trục lợi, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 62
|
Điểm b khoản 3 Điều 62
|
Lợi dụng việc nhận nuôi con nuôi nhằm bóc lột sức lao động của con nuôi
|
Điểm c khoản 3 Điều 62
|
Vi phạm quy định về văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
|
Tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của văn phòng con nuôi nước ngoài
|
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
|
Điểm a khoản 1 Điều 63
|
Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền về việc chấm dứt hoạt động
|
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng
|
Điểm a khoản 2 Điều 63
|
Không thực hiện chế độ báo cáo hoặc báo cáo sai sự thật; không lập, quản lý hoặc sử dụng các loại sổ sách, biểu mẫu theo quy định
|
Điểm b khoản 2 Điều 63
|
Thay đổi người đứng đầu khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền
|
Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
|
Khoản 3 Điều 63
|
Giới thiệu trẻ em làm con nuôi trái pháp luật
|
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
|
Điểm a khoản 4 Điều 63
|
Cho tổ chức khác thuê, mượn giấy phép hoạt động của văn phòng con nuôi nước ngoài
|
Điểm b khoản 4 Điều 63
|
Sử dụng giấy phép hoạt động của văn phòng con nuôi nước ngoài khác
|
Điểm c khoản 4 Điều 63
|
Hoạt động khi không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
|
Khoản 5 Điều 63
|