Tổng hợp các mức xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến con dấu năm 2020

Chủ đề   RSS   
  • #547696 30/05/2020

    Tinh1445
    Top 150
    Lớp 7

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:03/05/2019
    Tổng số bài viết (505)
    Số điểm: 8981
    Cảm ơn: 52
    Được cảm ơn 167 lần


    Tổng hợp các mức xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến con dấu năm 2020

    Tổng hợp mức xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến con dấu

    1. Con dấu là gì

    Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Nghị định 99/2016/NĐ-CP thì con dấu được quy định là phương tiện đặc biệt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký, quản lý, được sử dụng để đóng trên văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước.

    Và hiện con dấu bao gồm: Con dấu có hình Quốc huy, con dấu có hình biểu tượng, con dấu không có hình biểu tượng, được sử dụng dưới dạng dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi.

    Như vậy, con dấu của mỗi doanh nghiệp giữ vai trò hết sức quan trọng trong quá trình hoạt động. Thế nhưng có những doanh nghiệp lại vi phạm quy định của pháp luật về sử dụng con dấu và sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định.

    2. Mức phạt đối với hành vi vi phạm về con dấu

    Căn cứ theo quy định tại Điều 12 của Nghị định 167/2013/NĐ-CP thì mức phạt, phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả tương ứng với từng hành vi như sau:

    STT

    Hành vi

    Mức phạt đối với
    cá nhân

    Phạt bổ sung

    Biện pháp khắc phục
    hậu quả

    1

    Không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất hoặc hư hỏng giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.

    500.000 đồng đến 1.000.000 đồng

     

     

    2

    Không đăng ký lại mẫu dấu với cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

     

     

    3

    Khắc các loại con dấu mà không có giấy phép khắc dấu hoặc các giấy tờ khác theo    quy định.

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

    Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng.

     

    4

    Sử dụng con dấu chưa đăng ký lưu chiểu mẫu dấu hoặc chưa có giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.

     

    Buộc thu hồi con dấu.

    5

    Tự ý mang con dấu ra khỏi cơ quan, đơn vị mà không được phép của cấp có thẩm quyền.

     

     

    6

    Không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất con dấu đang sử dụng.

     

     

    7

    Không đổi lại con dấu khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về việc đổi tên cơ quan, tổ chức dùng dấu hoặc đổi tên cơ quan cấp trên hoặc thay đổi về trụ sở cơ quan, tổ chức có liên quan đến mẫu dấu.

     

    Buộc thu hồi con dấu.

    8

    Không khắc lại con dấu theo mẫu quy định.

     

    Buộc thu hồi con dấu.

    9

    Không nộp lại con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu khi quyết định của cấp có thẩm quyền có hiệu lực về việc chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, kết thúc nhiệm vụ, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc chấm dứt hoạt động của cơ quan, tổ chức hoặc tạm đình chỉ sử dụng con dấu.

     

    Buộc thu hồi con dấu, giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

    10

    Không thông báo mẫu dấu với các cơ quan có thẩm quyền trước khi sử dụng

     

     

    11

    Không xuất trình con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.

     

     

    12

    Không nộp lại con dấu, giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu hoặc không nộp con dấu theo đúng thời hạn khi có quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền.

     

     

     

     

    3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

     

    Buộc thu hồi con dấu, giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

    13

    Đóng dấu vào văn bản, giấy tờ chưa có chữ ký của người có thẩm quyền hoặc chữ ký của người không có thẩm quyền.

     

    Buộc hủy bỏ văn bản, giấy tờ đóng dấu sai quy định

    14

    Mượn, cho mượn con dấu, sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức khác để hoạt động.

     

    Buộc thu hồi con dấu.

    15

    Sản xuất con dấu pháp nhân không đúng thủ tục theo quy định.

    Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng.

     

    16

    Mang con dấu vào nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà không có giấy phép hoặc không có giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.

    5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

     

     

    17

    Sử dụng trái phép con dấu mang từ nước ngoài vào Việt Nam.

     

     

    18

    Làm giả hồ sơ để làm thêm con dấu của cơ quan, tổ chức.

    Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

    Buộc thu hồi con dấu.

    19

    Khắc dấu giả hoặc sử dụng con dấu giả.

    Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

    Buộc thu hồi con dấu.

    Chú ý:

    Mức phạt tiền trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 (hai) lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

     

     
    3382 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận