Tổng cục Thi hành án dân sự có chức năng và cơ cấu tổ chức như thế nào?

Chủ đề   RSS   
  • #608108 12/01/2024

    Tổng cục Thi hành án dân sự có chức năng và cơ cấu tổ chức như thế nào?

    Để người dân hiểu rõ hơn về Tổng cục Thi hành án dân sự, một câu hỏi đặt ra là Tổng cục Thi hành án dân sự có chức năng và cơ cấu tổ chức như thế nào? Vì vậy, bài viết sau đây sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này.

    Tổng cục Thi hành án dân sự có chức năng như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 1 Quyết định 61/2014/QĐ-TTg có quy định về vị trí và chức năng của Tổng cục Thi hành án dân sự như sau:

    - Tổng cục Thi hành án dân sự là cơ quan trực thuộc Bộ Tư pháp, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản lý nhà nước về công tác thi hành án dân sự và thi hành án hành chính trong phạm vi cả nước; thực hiện quản lý chuyên ngành về thi hành án dân sự và thi hành án hành chính theo quy định của pháp luật.

    - Tổng cục Thi hành án dân sự có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và trụ sở tại thành phố Hà Nội.

    Như vậy, theo quy định trên thì Tổng cục Thi hành án dân sự có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản lý nhà nước về công tác thi hành án dân sự và thi hành án hành chính trong phạm vi cả nước; thực hiện quản lý chuyên ngành về thi hành án dân sự và thi hành án hành chính theo quy định của pháp luật.

    tong-cuc-thi-hanh-an-dan-su

    Tổng cục Thi hành án dân sự có chức năng và cơ cấu tổ chức như thế nào? (Hình từ Internet) 

    Tổng cục Thi hành án dân sự có cơ cấu tổ chức như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 3 Quyết định 61/2014/QĐ-TTg, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Quyết định 19/2023/QĐ-TTg có quy định về cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự như sau:

    Tổng cục Thi hành án dân sự được tổ chức thành hệ thống dọc từ Trung ương đến địa phương, bảo đảm nguyên tắc tập trung thống nhất, có cơ cấu tổ chức như sau:

    - Cơ quan trực thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự ở Trung ương:

    + Vụ Quản lý, chỉ đạo nghiệp vụ thi hành bản án, quyết định dân sự, kinh tế, lao động, hôn nhân gia đình, trọng tài thương mại (gọi tắt là Vụ nghiệp vụ 1);

    + Vụ Quản lý, chỉ đạo nghiệp vụ thi hành bản án, quyết định phá sản; phần dân sự, tiền, tài sản, vật chứng trong bản án, quyết định hình sự và quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh có liên quan đến tài sản (gọi tắt là Vụ Nghiệp vụ 2);

    + Vụ Quản lý Thi hành án hành chính, thống kê và dữ liệu thi hành án (gọi tắt là Vụ Nghiệp vụ 3);

    + Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo;

    + Vụ Tổ chức cán bộ;

    + Vụ Kế hoạch - Tài chính;

    + Văn phòng;

    + Tạp chí điện tử Thi hành án dân sự

    Các tổ chức quy định từ Điểm a đến Điểm g Khoản 1 Điều này là các tổ chức hành chính giúp Tổng Cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước.

    Tổ chức quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều này là tổ chức sự nghiệp công lập.

    - Cơ quan Thi hành án dân sự ở địa phương:

    + Cục Thi hành án dân sự ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh) trực thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự;

    + Chi cục Thi hành án dân sự ở các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Chi cục Thi hành án dân sự cấp huyện) trực thuộc Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh.

    Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh, Chi cục Thi hành án dân sự cấp huyện có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và trụ sở riêng theo quy định của pháp luật.

    Như vậy, theo quy định trên thì Tổng cục Thi hành án dân sự có cơ cấu tổ chức như sau: có 8 cơ quan trực thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự ở Trung ương và 02 cơ quan Thi hành án dân sự ở địa phương.

    Tổng cục Thi hành án dân sự có tối đa bao nhiêu Phó Tổng cục trưởng?

    Căn cứ tại Điều 4 Quyết định 61/2014/QĐ-TTg, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Quyết định 19/2023/QĐ-TTg có quy định về cơ cấu công chức, viên chức của Tổng cục Thi hành án dân sự như sau:

    - Tổng cục Thi hành án dân sự có cơ cấu nhân sự sau đây:

    + Tổng Cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng cục trưởng;

    + Thẩm tra viên, Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án và công chức khác;

    + Viên chức.

    Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự quy định nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu công chức, tổ chức của các tổ chức giúp việc Tổng Cục trưởng; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị thuộc cấp mình quản lý theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và theo quy định của pháp luật.

    - Tổng Cục trưởng và các Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức theo quy định của pháp luật.

    - Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục. Phó Tổng cục trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực được phân công phụ trách.

    Như vậy, theo quy định trên thì Tổng cục Thi hành án dân sự có tối đa không quá 04 Phó Tổng cục trưởng.

     
    152 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận