Tôi là người Việt Nam có chồng là người Pháp, hiện tại chồng tôi muốn về Việt Nam một thời gian thì phải làm thủ tục xin phép như thế nào?

Chủ đề   RSS   
  • #581732 27/03/2022

    minhcong99
    Top 200
    Lớp 2

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:16/03/2022
    Tổng số bài viết (438)
    Số điểm: 3985
    Cảm ơn: 7
    Được cảm ơn 36 lần


    Tôi là người Việt Nam có chồng là người Pháp, hiện tại chồng tôi muốn về Việt Nam một thời gian thì phải làm thủ tục xin phép như thế nào?

    Điều 6 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định như sau:

    Người đề nghị cấp giấy miễn thị thực nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

    1. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

    2. Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai).

    3. Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực:

    a) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau đây: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó;

    b) Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

    c) Trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài căn cứ vào giá trị giấy tờ của người đề nghị trong đó có ghi đương sự là người gốc Việt Nam để xem xét, quyết định việc tiếp nhận hồ sơ.

    Điều 7 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định về cấp giấy miễn thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài như sau:

    1. Người đề nghị cấp giấy miễn thị thực đang cư trú ở nước ngoài nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.

    2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài gửi danh sách người đề nghị cấp giấy miễn thị thực về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

    3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, trả lời cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.

    4. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy miễn thị thực.

    Như vậy, trong trường hợp trên, người chồng phải nộp nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là chồng của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài; hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai) gửi đến tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài. Sau khi nhận đủ hồ sơ thì cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài sẽ chuyển hồ sơ cho Cục quản lý xuất nhập cảnh xem xét và thông báo có được cấp giấy miễn thị thực không, trong trường hợp thông qua hồ sơ thì Cơ quan nước có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài sẽ cấp giấy miễn thị thực.

     
    576 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận